Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án: A.
Ta có: on the house: không phải trả tiền
Dịch: Tôi đã đến một cửa hang tối qua. May mắn, tôi là vị khách thứ một nghìn nên bữa tối của tôi không phải trả tiền.
Đáp án B
Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước
Dịch: Họ đã ở đây nhiều giờ đồng hồ, điều mà mẹ tôi rất bực mình.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: - fall asleep: ngủ thiếp đi, ngủ gật
- feel sleepy: cảm thấy buồn ngủ
Dịch: Bài diễn văn chán đến nỗi tôi ngủ gật.
Đáp án là D. Câu này hỏi về cách rút gọn đại từ quan hệ. Câu đầy đủ phải là: The man who was lying under the oath ....=> vì câu chủ động nên khi rút gọn đại từ quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, động từ biển đổi dạng V-ing.
Đáp án D
Kiến thức: Dạng của động từ sau “hear”
Hear + Ving: khi chỉ nghe thấy một phần của hành động
Hear + Vo: khi nghe trọn vẹn cả hành động.
”Cô ấy thật tuyệt phải không?”
“ Hoàn toàn đúng, tôi có thể nhớ lần cuối cùng tôi đã nghe cô ấy truyền tải một bài diễn văn đầy cảm hứng như vậy.”
Đáp án A
Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.
Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.
Đáp án C.
Ta có:
A. reluctant (adj): miễn cưỡng
B. contrary (adj): mâu thuẫn
C. moving (adj): cảm động
D. sensible (adj): nhạy cảm
Dịch: Bộ phim này thật cảm động, mặc dù tôi đã cố không khóc nhưng cuối cùng cũng vẫn khóc.
Đáp án là D. cấu trúc: SUCH + BE + N + THAT + CLAUSE : quá... đễn nỗi mà....