Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước
Dịch: Họ đã ở đây nhiều giờ đồng hồ, điều mà mẹ tôi rất bực mình.
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó.
tiring (adj): khiến ai thầy mệt mỏi => Câu A sai.
tired (adj): cảm thấy mệt mỏi
Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu: That + S + V + V
Tạm dịch: Họ ở lại một vài giờ, làm chúng tôi rất mệt mỏi.
B. Việc họ ở lại một vài giờ khiến chúng tôi mệt mỏi.
C. Ở lại một vài giờ với chúng tôi khiến khó thấy mệt mỏi.
D. Chúng tôi mệt nên họ ở lại một vài giờ.
Câu C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án C
Invole + Ving: liên quan đến việc gì
Be involved in sth = take part in sth: tham gia vào
Include: bao gồm = consist of : bao gồm Involve: liên quan đến
Contain: chứa, đựng
Câu này dịch như sau: Công việc này liên quan đến phải làm việc rất nhiều giờ
Đáp án C
Câu này đói hỏi thí sinh phải nắm về phrasal verb cơ bản, cụm “send for” ( gọi ai đến) Cái “độc” của phrasal verb là hiếm khi suy nghĩ theo nghĩa mà ra, như câu trên các em có thể loại ngay chữ send vì nó mang nghĩa “gởi” trong khi nội dung là cần “kêu/ mời đến” các em cũng có thể “sa đà” vào các chữ write ( viết thư kêu đến) hoặc rent ( cho thuê , thế là sai chắc !)
Kiến thức: Cấu trúc với “arrive”, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”
Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +…
Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai đợi tôi.
Chọn D
Đáp án đúng là C. Tell someone ( not ) to do something: bảo ai đó ( không ) làm gì.Từ cần điền thứ hai là lying, vì đây là mệnh đề quan hệ dạng rút gọn dạng chủ động với cấu trúc V - ing. Câu đầy đủ phải là “.. ….my books which are lying……………………..
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn
Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động
After + V_ing / being V_ed/pp
To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó
Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi
Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê.
Chọn C
Đáp án C
Which: bổ sung cho ý đứng trước