K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2019

Đáp án C

Sửa “anthropology” => “anthropological”.

Trước danh từ “ treasure” ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.

Dịch: Có hơn 84 triệu mẫu vật trong Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia mang giá trị cao về mặt sinh học, địa chất học và nhân chủng học.

15 tháng 10 2019

Đáp án C

Giải thích: Cần dùng cấu trúc song song một loạt tính từ ở đây để bổ sung cho danh từ treasures. Đã có hai tính từ biological và geological nên anthropology cần chuyển sang tính từ là anthropological.

Dịch: Có hơn 84 triệu loài trong bộ sưu tập kho sinh học, địa chất học và nhân chủng học ở bảo tàng quốc gia về lịch sử thiên nhiên.

21 tháng 8 2017

Đáp án C.

Cấu trúc song song trong câu. Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun-noun, adj-adj, verb-verb..)

Trong câu này, biological, geological là các tính từ bổ nghĩa cho “treasures” nên anthropology cũng phải ở dạng tính từ.

Sửa: anthropology thành anthropological

- anthropological /,ænθrəpə’lɒʤɪkl/ (adj): liên quan đến nhân loại học (môn khoa học nghiên cứu về con người).

15 tháng 10 2018

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc song song

Giải thích: Cần dùng cấu trúc song song vì một loạt tính từ ở đây để bổ sung cho danh từ treasures. Đã có hai tính từ biological và geological nên anthropology cần chuyển sang tính từ là anthropological.

Tạm dịch: Có hơn 84 triệu loài trong bộ sưu tập kho sinh học, địa chất học và nhân chủng học ở bảo tàng quốc gia về lịch sử thiên nhiên.

12 tháng 4 2019

Đáp án C.

Cấu trúc song song trong câu. Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun- noun, adj-adj, verb-verb. .)

Trong câu này, biological, geological là các tính từ bổ nghĩa cho "treasures" nên anthropology cũng phải ở dạng tính từ.

Sửa: anthropology thành anthropological

- anthropological /,ænθrəpə'lɒdʒɪkl/ (adj): liên quan đến nhân loại học (môn khoa học nghiên cứu về con người).

28 tháng 8 2017

Đáp án A

Was -> have been

Giải thích: Cấu trúc: S + V (thì hiện tại hoàn thành)+…+Since + S + V(quá khứ đơn)

Tạm dịch: Gần đây tôi rất bận kể từ khi dự án thiết kế bộ sưu tập mới bắt đầu

31 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

(of => those of)

Khi so sánh hai đối tượng, để tránh lặp lại danh từ phía trước thì ta dùng “that/ those” để thay thế. (“that” thay cho danh từ số ít; “those” thay cho danh từ số nhiều)

E.g: The price of this house is higher than that of his house, (that = the price)

Trong câu này, hai đối tượng so sánh là “the bones of the elderly - xương người già” và “the bones of young people- xương người trẻ” nên ta dùng “those” để thay thế cho “the bones”

Dịch: Xương người già thì dễ gãy hơn xương người trẻ tuổi

9 tháng 10 2017

Trước danh từ “species” cần một tính từ

Sửa: different hundreds of => hundreds of different

Tạm dịch: Có hàng trăm loài bướm khác nhau ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.

Chọn B

18 tháng 12 2017

Chọn A

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.