Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2
Giải:
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
a)
\(m_{Cu}=\dfrac{160.40}{100}=64\left(g\right)=>n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{160.20}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{40.160}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuSO4
b)
\(m_N=\dfrac{82,35.17}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: NH3
c)
\(m_{Na}=\dfrac{32,39.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,53.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=142-46-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4
d)
\(m_{Fe}=\dfrac{36,8.152}{100}=56\left(g\right)=>n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{21.152}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=152-56-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: FeSO4
\(m_{Cu}=\dfrac{80.80}{100}=64g\\ m_O=80-64=16g\\ n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CuO\)
Gọi CTHH là: \(Cu_xO_y\left(x,y\in N\right)\)
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{64x}{16y}=\dfrac{80\%}{20\%}=4\)
\(\Rightarrow4x=4y\Rightarrow x=y\)
Chọn x=y=1
Vậy CTHH là: \(CuO\)
1. Gọi cthh cần tìm là SxOy
Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{50}{32}:\dfrac{50}{16}==\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\)
Vậy CTHH đó là: SO2
2. Gọi CTHH cần tìm là AlxSy
Có: \(\%m_S=100\%-\%m_{Al}=100\%-36\%=64\%\)
Theo đề ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{36}{27}:\dfrac{64}{32}=\dfrac{2}{3}\)
=> x = 2 ; y = 3
Vậy cthh cần tìm là: Al2S3
\(PTK_{KNO_3}=101\left(đvC\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_K=\dfrac{39}{101}\cdot100\%=38,61\%\\\%_N=\dfrac{14}{101}\cdot100\%=13,86\%\\\%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\end{matrix}\right.\)
Trong hợp chất:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=80\cdot80\%=64\left(g\right)\\m_O=80\cdot20\%=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(CuO\)
\(m_S=\dfrac{50.64}{100}=32\left(g\right)\rightarrow n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=63-32=32\left(g\right)\rightarrow n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
Lập CTHH :
a) CTTQ : CuxOy
\(\dfrac{64x}{80}\) = \(\dfrac{16y}{20}\) = \(\dfrac{80}{100}\) = \(0,8\)
.\(\dfrac{64x}{80}\) = \(0,8\) ⇒ \(x=\dfrac{0,8.80}{64}\) = \(1\) (\(mol\))
.\(\dfrac{16y}{20}\) = \(0,8\) ⇒ \(y=\dfrac{0,8.20}{16}\)= 1 (\(mol\))
CTHH : CuO
b) CTTQ : SxOy
\(\dfrac{32x}{50}\) = \(\dfrac{16y}{50}\) = \(\dfrac{64}{100}\) = \(0,64\)
.\(\dfrac{32x}{50}\) = \(0,64\) ⇒ \(x=\dfrac{0,64.50}{32}\) = \(1\) (\(mol\))
.\(\dfrac{16y}{50}\) = \(0,64\) ⇒ \(y\) = \(\dfrac{0,64.50}{16}\) = \(2\) (\(mol\))
CTHH : SO2
Chúc bạn học tốt !!!