Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1 : phân tử khối của hợp chất đồng (II) oxit là 80. Trong đó có 1 nguyên tử đồng có nguyên tử khối là 64, còn lại là nguyên tử oxi. Công thức hóa học của hợp chất là:
a. Cu2O b. Cu2O2 c.CuO d.CuO2
Câu 2:
\(\text{Đúng: CO3,}\)
\(\text{Sai: }\)
N3O2 => N2O5
Mn2O => MnO
CaNO3 => Ca(NO3)2
KSO4 => K2SO4
Al(SO4)3 => Al2(SO4)3
Cl4 => Cl2
Pb6 => Pb
Bài 2: gọi CTHH của A là SxOy
tỉ khối so với kk =2,759
=> PTK của A là 2,759.29=80g/mol
ta có M (S) trong A là 80:100.40=32g/mol
=> số phân tử S là x= 32:32=1
=> M(O) trong A là 80-32=49g/mol
=> số phan tử O là y=48:16=3
=> công thức HH: SO3
1) Gọi CTHH của hợp chất đó là CxOy
Ta có
mC/mO=3/5
->12.x/16.y=3/5
->x/y=3/5:12/16=4/5
->x=4,y=5
->CTHH:C4O5
2)Gọi CTHH là SxOy
dA/kk=MA/29=2,759
->MA=2,759.29=80
%A=%S+%O
=40%+%O=100%
->%O=100%-40%=60%
x:y=40/32:60/16=1:3
->x=1,y=3
->(32+16.3)n=80
->80n=80->n=1
->CTHH:SO3
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a) Gọi CTHH của hợp chất X là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\%m_{Fe}.16}{\%m_O.56}=\dfrac{16.70\%}{56.30\%}=\dfrac{2}{3}\) (Áp dụng công thức bài 9.7 trang 13 SBT)
=> x = 2,y = 3
=> CTHH của hợp chất là \(Fe_2O_{_{ }3}\)
b) Gọi CTHH của hợp chất Y là \(C_xO_y\)
Ta có : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\%m_C.16}{\%m_O.12}=\dfrac{27,27\%.16}{72,73\%.12}\approx\dfrac{1}{2}\)
=> x = 1, y = 2
=> CTHH của hợp chất là \(CO_2\)
Ta có :
MB = 106 (g/mol)
=> mNa (B) = 106 . 43,4% = 46 (g)
=> nNa = 46 : 23 = 2(mol)
mC (B) = 106 . 11,3% = 12 (g)
=> nC = 12 : 12 = 1(mol)
mO (B) = 106 . 45,3% = 48 (g)
=> nO = 48 : 16 = 3 (mol)
Ta có tỷ lệ số nguyên tử trong B : Na : C : O = 2 : 1 : 3
=> hợp chất B có CTHH : Na2CO3
Bài 2 :
a)
Trong 1,5 mol C12H22O11 có :
nC (C12H22O11) = 1,5 . 12 = 18(mol)
nH (C12H22O11) = 1,5 . 22 = 33(mol)
nO (C12H22O11) = 1,5 . 11 = 16,5 (mol)
b)
MC12H22O11 = 12C + 22H + 11O = 342 (g/mol)
c)
Trong 1 mol C12H22O11 có :
mC (C12H22O11) = 12 . 12 = 144 (g)
mH (C12H22O11) = 1 . 22 = 22(g)
mO (C12H22O11) = 11 . 16 = 176 (g)
Đáp án B