K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2021

Câu 1: có mấy cách khởi động phần mềm Microsoft Word? Đó là những cách nào 

Có 3 cách. 

Cách 1: Nháy đúp chuột tại biểu tượng w trên màn hình Desktop.

Cách 2: Start \ All programs \ Microsoft Ofice \ Microsoft Word 2010.

Cách 3: Start, chọn hộp tìm kiếm, nhập chuỗi winword, nhấn Enter.

Câu 2: so sánh sự khác nhau giữa soạn thảo văn bản truyền thống và soạn thảo văn bản bằng máy tính ?

Soạn thảo văn bản bằng máy tính

+) Không tốn công sức

+) Không có nhiều lỗi sai

+) Thuận tiện khi làm việc

+) Có thể thay đổi hình ảnh,phông chữ,kiểu chữ tùy theo ý thích.

 

 

3 tháng 2 2021

Word được khởi động như mọi phần mềm khác, ta có 2 cách sau:

 

       ◦ Nháy đúp lên biểu tượng của Word trên màn hình nền.

 

       ◦ Nháy vào nút Start, trỏ chuột vào All Programs và chọn Microsoft Word.

 

       

19 tháng 12 2017

*Đơn vị dùng để đo dung lượng:

-Byte
-KB ( ki-lô-bai )
-MB ( Me-ga-bai)
-GB ( Gi-ga-bai)

*Phần mềm Windows XP của Microsoft là: Hệ điều hành

CHÚC BẠN HỌC TỐT

22 tháng 12 2017

thank bơn :3 bạn cũng dậy nghén

31 tháng 10 2017

Phần mềm hệ thống: là những chương trình cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình máy tính hoạt động.

Vd: Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.

Phần mềm ứng dụng: là những phần mềm được phát triển để giải quyết những việc thường gặp như soạn văn bản, quản lý học sinh, …

Vd: MS Word, MS Excel, …

- Phần mềm công cụ: là những phần mềm dùng để tạo ra các phần mềm khác.

- Phần mềm tiện ích: là những phần mềm giúp con người làm việc với máy tính thuận lợi hơn

17 tháng 8 2017

trả lời câu hỏi đúng, được giáo viên chọn thì đc 1 GP, còn SP thì như chúng mik tick nè bạn

28 tháng 8 2016

đẹp đó

nhưng họa tiết quá đơn giản

cảm thấy bài vẽ chưa dc hoàn chỉnh

28 tháng 8 2016

nhìn hơi khác nhỉ nhưng tranh của bạn nhìn xinh hơn

17 tháng 8 2017

khó ns nhỉ

bạn nhấn vào biểu tượng hình chữ nhật màu xanh, giống như là bức tranh í, bên cạnh mặt cười ấy

khi đó bạn chọn hình bạn muốn đăng, rồi nhấn enter

Dừng spam nhiều nhé bạn

17 tháng 8 2017

rồi cảm ơn bạn nhiều nha

26 tháng 10 2016

Chức năng của CPU : là bộ vi xử lý trung tâm, được coi như bộ não của chiếc máy vi tính. có rất nhiều mạch vào( input) để nhận các lệnh điều khiển đưa vào, sau khi xử lý các thông tin đó và kết hợp với các lệnh mặc định đã được cài đặt sẵn, sẽ tạo ra các lệnh điều khiển (out put) dẫn đến mọi nơi để quản lí toàn bộ chiếc máy tính.
Chức năng cơ bản của máy tính là thực thi chương trình. Chương trình được thực thi gồm một dãy các chỉ thị được lưu trữ trong bộ nhớ. Đơn vị xử lý trung tâm(CPU) đảm nhận việc thực thi này. Quá trình thực thi chương trình gồm hai bước: CPU đọc chỉ thị từ bộ nhớ và thực thi chỉ thị đó. Việc thực thi chương trình là sự lặp đi lặp lại quá trình lấy chỉ thị và thực thi chỉ thị.

Tốc độ xử lý của máy tính phụ thuộc vào tốc độ của CPU, nhưng nó cũng phụ thuộc vào các phần khác (như bộ nhớ trong, RAM, hay bo mạch đồ họa).

Có nhiều công nghệ làm tăng tốc độ xử lý của CPU. Ví dụ công nghệ Core hay Nehalem.

Tốc độ CPU có liên hệ với tần số đồng hồ làm việc của nó (tính bằng các đơn vị như MHz, GHz, ...). Đối với các CPU cùng loại, tần số này càng cao thì tốc độ xử lý càng tăng. Đối với CPU khác loại, thì điều này chưa chắc đã đúng; ví dụ CPU Core 2 Duo có tần số 2,6GHz có thể xử lý dữ liệu nhanh hơn CPU 3,4GHz một nhân. Tốc độ CPU còn phụ thuộc vào bộ nhớ đệm của nó, ví như Intel Core 2 Duo sử dụng chung cache L2 (shared cache) giúp cho tốc độ xử lý của hệ thống 2 nhân mới này nhanh hơn so với hệ thống 2 nhân thế hệ 1 (Intel Pentium D) với mỗi core từng cache L2 riêng biệt. (Bộ nhớ đệm dùng để lưu các lệnh hay dùng, giúp cho việc nhập dữ liệu xử lý nhanh hơn). Hiện nay công nghệ sản xuất CPU mới nhất là 32nm.

Hiện nay CPU phổ biến là Duo-Core (2 nhân), Quad-Core (4 nhân). Quý 2 năm 2010 Intel và AMD ra mắt CPU Six-Core (6 nhân).

Chúc bn hok tốt !

28 tháng 10 2016

dài thế bạn

16 tháng 3 2020

Kiểu tập tin này có những chỉ dẫn chi tiết cho bộ xử lý phải thưc hiện những nhiêm vụ (như đọc , ghi ,tính toán ) và thường được lưu trong một thư mực được đặt tên cho chương trình đó , nó nằm trong thư mục Program files trong ổ cứng .

29 tháng 10 2017
Bước chuẩn bị

1. Xác định mục tiêu

2. Chọn loại văn bản

3. Sưu tầm tài liệu

- Hồ sơ nguyên tắc

- Hồ sơ nội vụ

4. Xin chỉ thị cấp lãnh đạo

5. Hỏi ý kiến các cơ quan, tổ chức liên quan

6. Suy luận ( các loại vi phạm mà văn bản có thể mắc)

- Thẩm quyền

- Hình thức

- Vi phạm pháp luật

Bước viết dự thảo

1. Lập dàn bài

2. Thảo bản văn theo dàn bài

3. Kiểm tra

Các bước in ấn và trình ký văn bản

Thể thức và bố cục văn bản

Thể thức văn bản

Thể thức văn bản là toàn bộ các bộ phận cấu thành văn bản, nhằm đảm bảo cho văn bản có hiệu lực pháp lý và sử dụng được thuận lợi trong quá trình hoạt động các cơ quan. Thể thức là đối tượng chủ yếu của những nghiên cứu về tiêu chuẩn hoá văn bản. Theo quy định hiện nay, thể thức văn bản quản lý hành chính của ta bao gồm những yếu tố sau:

- Quốc hiệu;

- Địa danh và ngày tháng ban hành văn bản;

- Cơ quan (tác giả) ban hành;

- Số và ký hiệu của văn bản;

- Cơ quan ( cá nhân) nhận văn bản;

- Tên loại văn bản;

- Trích yếu nội dung;

- Nội dung văn bản;

- Chức vụ và chữ ký của người có thẩm quyền;

- Con dấu.

Tóm lại, thể thức văn bản là toàn bộ các bộ phận cấu thành văn bản, nhằm đảm bảo hiệu lực pháp lý của văn bản.

Bố cục văn bản

Thứ văn bản thông dụng nhất, hay được sử dụng nhất là công văn hành chính. Ta hãy chọn loại này để phân tích các yếu tố tạo thành văn bản.

Văn thư hành chính ( Công văn hành chính thường có 4 phần cấu tạo nên:

- Tiên đề

- Thượng đề

- Chính đề

- Hậu đề.

Tóm tắt bố cục văn bản thông thường

1. Phần tiên đề

- Quốc hiệu

- Địa điểm thời gian

- Cơ quan ban hành

2. Phần thượng đề

- Nơi nhận nếu là công văn không có tên gọi

- Tên gọi văn bản

- Số và ký hiệu

- Trích yếu

- Căn cứ ( tham chiếu)

3. Phần nội dung (chính đề)

- Khai thư (mở đầu văn bản)

- Thân thư (các vấn đề cần đề cập trong văn bản)

- Kết thư (lời cảm, xã giao)

4. Hậu đề

- Ký tên

- Văn bản đính kèm

- Nơi nhận, bản sao

Dưới đây là mẫu trình bày các thành phần trong văn bản quản lý Nhà nước: TCVN 5700-1992:

Chú thích:

- Ô số 1: ghi tác giả ban hành văn bản

- Ô số 2: ghi quốc hiệu

- Ô số 3: ghi số và ký hiệu văn bản

- Ô số 4: Ghi địa danh và ngày tháng

- Ô số 5a: ghi nơi nhận văn bản (trường hợp văn bản là công văn thường)

- Ô số 5b: ghi nơi nhận văn bản (trường hợp là văn bản có tên gọi)

- Ô số 6a: ghi tên loại trích yếu nội dung (đối với văn bản có tên gọi)

- Ô số 6b: ghi tên loại trích yếu nội dung (đối với công văn)

- Ô số 7: ghi trình bày nội dung văn bản

- Ô số 8: ghi quyền hạn chức vụ của người ký

- Ô số 9: chữ ký của người có thẩm quyền

- Ô số 10: họ tên người ký văn bản

- Ô số 11: dấu của cơ quan

- Ô số 12: trình bày các yếu tố của một văn bản sao

- Ô số 13: ghi dấu mật hoặc khẩn - Ô số 14: ghi chữ "dự thảo" nếu cần.

29 tháng 10 2017

1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:

* Khái niệm: hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện những thao tác liên quan đến việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in ấn văn bản.

a/ Nhập và lưu trữ văn bản:

- Nhập văn bản:

- Lưu trữ văn bản:

b/ Sửa đổi văn bản :

- Sửa đổi ký tự và từ:

- Sửa đổi cấu trúc văn bản:

c/ Trình bày văn bản :

- Khả năng định dạng ký tự: phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc, …

- Khả năng định dạng đoạn văn bản: căn lề đoạn văn bản, lùi đầu dòng, …

- Khả năng định dạng trang văn bản: lề trên, dưới, trái phải, hướng giấy, …

d/ Một số chức năng khác : tìm kiếm và thay thế, cho phép gõ tắt, vẽ hình, tạo chữ nghệ thuật, …

2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản:

a/ Các đơn vị xử lý trong văn bản:

- Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn bản, trang văn bản, trang màn hình.

b/ Một số quy ước trong việc gõ văn bản :

- Các dấu ngắt câu.

- Dấu phân cách giữa các từ, đoạn văn bản.

- Các dấu mở, đóng ngoặc.

3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản:

a/ Xử lý chữ Việt trong máy tính: gồm các việc chính:

- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.

- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.

b/ Gõ chữ Việt :

- Cần có chương trình điểu khiển cho phép máy tính nhận đúng chữ Việt

Vd: Vietkey, Unikey, …

- Có 2 kiểu gõ chữ Việt phổ biến: kiểu TELEXVNI.

c/ Bộ mã chữ Việt :

- Hai bộ mã chữ Việt phổ biến.

- Ngoài ra còn bộ mã Unicode là bộ mã chung của mọi ngôn ngữ.

d/ Bộ phông chữ Việt :

- Để hiển thị và in được chữ Việt, cần có các bộ chữ (bộ phông) Việt tương ứng với từng bộ mã.

e/ Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt :

- Là phần mềm tiện ích riêng để máy tính có thể kiểm tra chính tả, sửa lỗi, … văn bản tiếng Việt.

Củng cố, dặn dò:

- Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các đơn vị xử lý trong văn bản.

- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt