Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ đồ thị ta có: P Y max = 3 2 P X max ⇒ R X = 3 2 R Y
Mặc khác:
P X max = 2 P X ω 2 ⇔ U 2 R X = U 2 R X R X 2 + L 1 ω 2 − 1 C 1 ω 2 ⇒ L 1 ω 2 − 1 C 1 ω 2 = ± R 1
Ta chọn nghiệm L 1 ω 2 − 1 C 1 ω 2 = R X vì đồ thị P X tại giá trị ω 2 mạch đang có tính cảm kháng
Ta chọn nghiệm L 2 ω 2 − 1 C 2 ω 2 = − R Y vì đồ thị P Y tại giá trị ω 2 mạch đang có tính dung kháng
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB tại ω 2 :
P = U 2 R 1 + R 2 R 1 + R 2 2 + L 1 + L 2 ω 2 − 1 C 1 + 1 C 2 1 ω 2 = U 2 R 2 1 + 3 2 1 + 3 2 2 + 3 2 − 2 2
Từ đó ta tính được P ω 2 = 23 , 97 W
Đáp án B
Đáp án B
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng hai điện áp cùng pha với nhau
Tổng trở của đoạn mạch X:
+ Tổng trở của mạch Z:
Từ hình vẽ ta có
=> Công suất tiêu thụ trên mạch
Đáp án A
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng Z L M là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại
+ Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là
Z L = 17 , 5 Ω và Z L M là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ
+ Thay vào Z C và Z L M vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30
Đáp án D
Theo đồ thị ta có:
Khi
Khi và
Khi
Khi