Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích:
- Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:
+ Tính trạng màu hoa:
Hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng
=(56,25%+18,75%):(6%+12,5%):(6%+0,25%)
=13:3:1
Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
-> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế. -> A sai.
+ Tính trạng chiều cao thân:
Thân cao : thân thấp =(56,25%+6%+12,75%):(18,75%+6%+0,25%)
=3:1-> Thân cao trội so với thân thấp.
- Nếu hai cặp tính trạng này di truyền độc lập thì kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/16 x 1/4 =1/64=0,015625. Trái với giả thuyết là 0,0025. Như vậy, hai cặp gen này đã liên kết gen không hoàn toàn.
- Cây thấp, hoa trắng có kiểu gen gen aabb/dd. Nếu b liên kết với d thì aa chiếm tỉ lệ 1/4 Kiểu gen bbdd chiếm tỉ lệ =0,0025:0,25=0,01
Kiểu gen bbdd chiếm tỉ lệ 0,01 -> giao tử bd chiếm tỉ lệ 0,1 -> Hoán vị gen 20% ->C đúng.
- Cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp (có kiểu gen AABD/BD hoặc AabD/bD). Vì AA phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại nên kiểu gen AA có tỉ lệ =1/4.
Kiểu gen BD/BD chiếm tỉ lệ = tỉ lệ kiểu gen ab/ab = 0,01; kiểu gen bD/bD chiếm tỉ lệ =0,16.
->Cây cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/4 x (0,01+0,16)= 0,0425
->Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,0425:0,5625=0,0756-> B sai.
- Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-dd hoặc A-bbdd. Sẽ có 6 kiểu gen quy định kiểu hình này (vì A- có 2 kiểu gen, B- có 2 kiểu gen nên A-B-dd sẽ có 4 kiểu gen và A-bbdd sẽ có 2 kiểu gen).
Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ: vàng: trắng =12:3:1→ Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A,
B quy định theo quy luật tương tác át chế →A,B phân li độc lập với nhau→A,B không liên kết
với nhau.
Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp=3:1→Dd x Dd
Ta có: cây quả trắng thân thấp = 0,25% có kiểu gen đồng hợp lặn a a b d b d hoặc a d a d b b
→Tỉ lệ bd/bd hoặc ad/ad =0,25.1/4 = 1% = 0.01
→ Tỉ lệ giao tử ad hoặc bd =10% = 0.1
→ ab hoặc bd là giao tử hoán vị
→ Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 = 0.2 = 20%.
Kiểu gen của cơ thể F1 là : A a B d b D hoặc B d A d a D
Lưu ý: Ở đây đề bài chưa nói đến A hay B là gen át chế nên từ f ta suy ra được đáp án.
Đáp án D
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen
Thân cao/thân thấp 1:1
Hoa đỏ/hoa vàng =1:1
Quả tròn/quả dài = 1:1
→ đây là phép lai phân tích.
Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn → 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A- Thân cao, a - thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa vàng
D- quả tròn/d - quả dài
Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài:
là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây F1 là:
(giao tử hoán vị = f/2)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)
(2) sai
(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng
Đáp án D
Pt/c :
F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa
Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1
ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb
Quả tròn : quả dài = 1 : 1
ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd
Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd
Có F2 ó 4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)
1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)
ó (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )
Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau
Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên
Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn
ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử
ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)
ð F1 ,tần số hoán vị gen f = 20%
F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025
Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06
Các nhận định đúng là 1,4,5,6
Đáp án C
F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen quy định các tính trạng đang xét, và cao đỏ tròn là các tính trạng trội
Từ tỷ lệ kiểu hình F2 => phép lai F1 với cây khác là phép lai phân tích
Xét từng cặp tính trạng, ta thấy : F2 có tỷ lệ: 1 cao, đỏ : 1 cao , vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng
ðHai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân ly độc lập với nhau ( 2 sai)
F2 có tỷ lệ: 1 cao , dài : 1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 thấp tròn => hai cặp gen quy định hai tính trạng này cũng phân ly độc lập
F2 có tỷ lệ: 8 đỏ , dài : 8 vàng tròn: 2 đỏ tròn : 2 vàng dài => hai tính trạng này do hai gen liên kết có hoán vị quy định và tần số hoán vị gen là : (2 + 2) / 20 = 20% ( (4) và (6) đúng)
Vậy A- cao, B – đỏ , D – tròn
Kiểu gen F1: Aa Bd/bD
Khi cho F1 tự thụ phấn : hoa thấp vàng dài = 1/4 x (0,1 x 0,1) = 0,0025 ( (1) đúng)
Hoa thấp đỏ dài = 1/4 x (0,25 – 0,1 x 0,1 ) = 0,06 ( (3) sai)
Vậy các nhận định đúng là : 1,4,5,6
Đáp án : B
P t/c tương phản
F1 : 100% cao, đỏ, tròn
P thuần chủng tương phản => F1 dị hợp tử về tất cả các gen
Do tính trạng đơn gen
Vậy các kiểu hình F1 là kiểu hình trội
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp vàng tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp , đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, dài
<=> 4 đỏ, dài ( 1 cao : 1 thấp) : 4 vàng, tròn (1 cao : 1 thấp)
1 đỏ tròn (1 cao : 1 thấp) : 1 vàng, dài ( 1cao : 1 thấp)
<=> ( 1 cao : 1 thấp) . ( 4 đỏ, dài : 4 vàng, tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng, dài)
Vậy A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
D tròn >> d dài
Gen qui định tính trạng chiều cao di truyền độc lập
Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau
Do F2 xuất hiện đỏ tròn (B-D-) = 1 10 <50%
=> Cây lai với F1 không thể có kiểu hình đỏ tròn B-D-
Có F2 có tính trạng vàng dài bbdd <=> 2 bên bố mẹ đều phải cho giao tử bd
=> Cây lai với F1 chỉ có thể là B d b d ; b D b d ; b d b d
Mà tỉ lệ đỏ dài (B-dd) = vàng tròn (bbD-)
=> Cây lai với F1 cho tỉ lệ 2 giao tử Bd = bD
=> Vậy cây lai với F1 là b d b d (cho tỉ lệ giao tử Bd = bD = 0 )
=> Vậy đây là phép lai phân tích
=> Vậy F1 cho giao tử bằng với tỉ lệ kiểu hình F2 <=> Bd=bD = 0,4 và BD = bd = 0,1
=> F1 : A a B d b D và tần số hoán vị gen là 20%
(1)F1 tự thụ, tỉ lệ thấp,vàng, dài aabbdd = 0,25 x 0,1 x 0,1 = 0,0025
1 đúng
(2)Sai
(3)F1 tự thụ, thấp, đỏ, dài aaB-dd = 0,25 x (0,25 – 0,01) = 0,06
3 sai
(4)Đúng
(5)Đúng
(6)Đúng
Đáp án A.
Ptc
F1: 100% cao, đỏ, tròn
F1 x cây khác
F2: 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài ; 4 thấp, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 cao , vàng , dài : 1 thấp, đỏ , tròn: 1 thấp, vàng, dài
Cao : thấp = 1:1
<=> F1 : Aa x aa
Đỏ : vàng = 1:1
<=> F1 : Bb x bb
Tròn : dài = 1:1
<=> F1 : Dd x dd
Mà P thuần chủng, F1 đồng tính (100%).
=> Cao, đỏ, tròn là các tính trạng trội – tương ứng là A, B, D.
Có F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài ; 4 thấp, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 cao , vàng , dài : 1 thấp, đỏ , tròn: 1 thấp, vàng, dài
<=> 4 đỏ, dài x(1 cao : 1 thấp) : 4 vàng, tròn x (1 cao : 1 thấp) : 1 đỏ, tròn x (1 cao : 1 thấp) : 1 vàng dài x (1 cao : 1 thấp).
<=> (1cao : 1 thấp) x (4 đỏ, dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài)
<=> Vậy tính trạng màu sắc và hình dạng quả liên kết với nhau (B và D).
Tính trạng chiều cao phân li độc lập với 2 tính trạng trên:
Có vàng dài (bb,dd) = 1 10
=> F1 cho giao tử bd = 0,1 < 0,25
=> Vậy bd là giao tử mang gen hoán vị.
=> Vậy F1: B d b D và tần số hoán vị gen f = 20%
F1 tự thụ.
Kiểu hình thấp, vàng dài (có kiểu gen aa b d b d ) có tỉ lệ là:
0,25 x 0,1 x 0,1 = 0,0025
1 sai.
Sai Kiểu hình thấp, đỏ, dài ( aa B- dd) có tỉ lệ là:
0,25 x ( 0,25 - 0,01 ) = 0,06
3 sai.
Đáp án B
Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
- Cao/thấp = 12/4 = 3:1 → cao là trội so với thấp, ta quy ước : A : cao >> a: thấp → P: Aa x Aa
- Đỏ/trắng = 9:7 → số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 → màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung → I đúng
→ P: BbDd x BbDd
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1
→ số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16
Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen → 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác.
P: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd
Xét phép lai: D d x D d → 1 4 D D : 2 4 D d : 1 4 d d
Theo bài ra ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A - B - , D - = 6 6 + 6 + 3 + 1 = 0 , 375
→ (A-,B-) =0,375 : 0,75 = 0,5 → (aa,bb) = 0 → P không cho giao tử ab
Kiểu gen của P là:
→ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là: A b A b D D ; A b A b D d ; A b A b d d ; A b a B d d → II sai.
→ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: A b A b d d ; A b a B D d → III sai.
- Cây P giao phấn với một cây có kiểu gen đồng hợp ta có sơ đồ lai:
A b a B B D × a b a b d d → A b a B : a b a b D d : d d → A b a b D d : a B a b d d : A b a b d d : a B a b D b
Kiểu hình : 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ → IV sai.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án: C
Pt/c:
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ
F2: 56,25% cao, đỏ : 18,75% thấp, đỏ : 6% cao trắng : 6% thấp,vàng : 12,75% cao, vàng : 0,25% thấp, trắng
Có cao : thấp = 3:1
=> D cao >> d thấp
Có đỏ : trắng: vàng = 75 : 6,25 : 18,75 = 12 : 1 : 3
=> F1: AaBb
=> F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = A-bb = đỏ
aaB- = vàng
aabb = trắng
Phương án A sai
Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ đồng hợp là 1 + 1 12 = 1 6
B sai
Xét cả 2 tính trạng:
Giả sử cả 3 gen phân li độc lập thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình là (9:3:3:1).(3:1) khác với đề bài
Vậy có 2 trong 3 gen di truyền cùng nhau
Có thấp vàng aaB-dd = 6%
- Giả sử A và D di truyền cùng nhau
Vậy (aadd)B- = 6%
=> (aadd) = 8%
=> (aadd)bb = 2% khác với tỉ lệ thấp trắng đề bài
=> Loại trường hợp này
- Vậy B và D di truyền cùng nhau
Vậy aa(B-dd) = 6%
=> Vậy (B-dd) = 24%
=> (bbdd) = 1%
=> Mỗi bên cho giao tử bd = 10%
=> Vậy tần số hoán vị gen f =20%
C đúng
Thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen qui định, đó là
AA B d B d , AA B d B d , Aa B d B d , Aa B d b d , Aa b d b d , AA b d b d
D sai