K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2021

\(Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ \text{Theo PTHH : } n_{H_2} = n_{H_2O} = \dfrac{9}{18} = 0,5(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : } m_{Oxit} + m_{H_2} = m_{kim\ loại} + m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{kim\ loại} = 32 + 0,5.2 - 9 = 24(gam)\)

21 tháng 3 2021

\(n_{H_2O}=n_{H_2}=\dfrac{9}{18}=0.5\left(mol\right)\)

\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)

\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)

\(BTKL:\)

\(m_{oxit}+m_{H_2}=m_{kl}+m_{H_2O}\)

\(\Rightarrow m_{kl}=32+0.5\cdot2-0.5\cdot18=24\left(g\right)\)

19 tháng 7 2021

Bài 1 : 

$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$

Theo PTHH :

$n_{Fe} = n_{FeO} = \dfrac{1,44}{72} = 0,02(mol)$
$n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{4}{80} = 0,05(mol)$
$m_{kim\ loại} = 0,02.56 + 0,05.64 = 4,32(gam)$

19 tháng 7 2021

Bài 2 : 

Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
$\Rightarrow 24a + 27b = 7,8(1)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$

$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$

Theo PTHH :

$n_{MgO} = n_{Mg} =a (mol)$
$n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,5b(mol)$
$\Rightarrow 40a + 0,5b.102 = 14,2(2)$

Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2

$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{7,8}.100\% = 3,08\%$

$\%m_{Al} = 100\% -3,08\% = 96,92\%$

Bài 1. Hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit, trong đó sắt (III) oxit chiếm 80%  khối lượng Tính khối lượng khí H2 cần thiết để khử hoàn toàn 50 gam A.Bài 2. Cho 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch có 0,3 mol axit HCl, thu được  m gam ZnCl2 và V lít khí hiđro (đktc). Tính m, V.Bài 3: Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng).  a. Tính thể tích khí  hiđro (đktc) thu được, biết hiệu suất phản ứng...
Đọc tiếp

Bài 1. Hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit, trong đó sắt (III) oxit chiếm 80%  khối lượng Tính khối lượng khí H2 cần thiết để khử hoàn toàn 50 gam A.

Bài 2. Cho 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch có 0,3 mol axit HCl, thu được  m gam ZnCl2 và V lít khí hiđro (đktc). Tính m, V.

Bài 3: Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng).  

a. Tính thể tích khí  hiđro (đktc) thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

b. Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử  hoàn toàn 11,2 gam sắt (III) oxit, thu được tối đa bao nhiêu gam sắt?

Bài 4: Cần dùng m gam khí H2 để khử hết 22,3 gam PbO (hiệu suất phản ứng là 80%). Tính m.

Bài 5: Dùng khí H2 khử 11,2 gam sắt (III) oxit thành Fe. Tính khối lượng Fe thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

Bài 6: Cho m gam khí H2 đi từ từ qua 64 gam CuO đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 57,6 gam chất rắn A. Tính % khối lượng các chất trong A.

Bài 7. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư.

a. Tính khối lượng muối AlCl3; MgCl2  thu được sau phản ứng. Biết nhôm chiếm 36% khối lượng hỗn hợp X.

0
19 tháng 6 2019

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O (1).

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).

b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:

mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,05 mol

nFe = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,05 (mol)

nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

nH2 (2) = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8. nFe = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 ⇒ VH2  (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.

VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)

13 tháng 3 2023

a, \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)

b, \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)

c, \(n_{H_2}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

5 tháng 4 2017

a) PTHH:

CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O (2)

b) - Dựa vào định nghĩa chất khử và chất oxi hóa

=> Chất khử: H2

Chất Oxi hóa: CuO và Fe2O3

c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:mCu = 6g - 2,8g = 3,2g.

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(1) = \(\dfrac{3,2}{64}\cdot64=1,12\left(l\right)\) =

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(2) = \(\dfrac{2,8}{56}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)

5 tháng 4 2017

a.Phương trình phản ứng:

CuO + H2 Cu + H2O (1)

1mol 1mol 1mol 1mol

Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2)

1mol 3mol 3mol 2mol

b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;

+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c. Số mol đồng thu được là: nCu = = 0,5 (mol)

Số mol sắt là: nFe = = 0,05 (mol)

Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 (lít)

Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:

nH2 = nFe = .0,05 = 0,075 mol

=>VH2(đktc) = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)



28 tháng 11 2016

Câu 1: PTHH: Fe2O3 + 3CO ===>Fe + 3CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=> mFe = mFe2O3 + mCO - mCO2

= 32 + 16,8 - 26,4 = 22,4 kg

 

28 tháng 11 2016

Câu 2/

a/ PTHH: CuCO3 ==( nhiệt)==> CuO + CO2

Cu(OH)2 ==(nhiệt)==> CuO + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=> mCO2 = mmalachite - mCuO - mH2O

= 2,22 - 1,60 - 0,18 = 0,44 gam

b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=> mquặng = mCuO + mCO2 + mH2O

= 6 + 0,9 + 2,2 = 9,1 gam

27 tháng 3 2021

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{14.4}{160}=0.09\left(mol\right)\)

\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)

\(0.09.........0.27...0.18\)

\(V_{H_2}=0.27\cdot22.4=6.048\left(l\right)\)

\(m_{Fe}=0.18\cdot56=10.08\left(g\right)\)

27 tháng 3 2021

Bn có thể lm rõ hơn đc không 

28 tháng 3 2021

PTHH: H2 + PbO --- Pb+H2O

PTHH: H2 + FeO---- Fe+H2O

a, nH2= 0,4 mol 

=> mFeO= 28,8 g 

=> mPbO = 93,2 g

b, PTHH: Zn+2HCl-----ZnCl2 +H2

có nH2 =0,4 mol (cmt)

=> mZn= 26 g

=> nHCl= 7,3 g

28 tháng 3 2021

a, Ta có nH2=0,8/2 = 0,4 mol

Gọi nPb là x, nFe là y ta có:

PbO     +   H2  -----> Pb     +       H2O

             x mol <----- x mol

FeO      +   H2 -----> Fe     + H2O

              y mol <---- y mol

Ta có: { x + y = 0,4 mol

            { 207x + 56y = 31,9 g

=> { x ≈ 0,063 mol

      { y ≈ 0,337 mol

Nên mPbO =223.0,063≈ 14,05 g

mFeO =72.0,337≈ 24,26 g

b, từ câu a, ta có nH2=0,4 mol

PTPƯ: Zn   +   2HCl ---> ZnCl2  +   H2

           0,4 mol <-------------------- 0,4 mol

                            0,8 mol <--------- 0,4 mol

Vậy: mZn = 65.0,4 = 26 g

         mHCl = 36,5.0,8=29,2 g

 

 

12 tháng 3 2023

a) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=1,4\left(g\right)\\m_{Cu}=6-1,4=4,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{4,6}{64}=0,071875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH:

\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\\ CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)

Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+n_{Cu}=0,109375\left(mol\right)\)

`=> V_{H_2} = 0,109375.22,4 = 2,45 (l)

b) Theo PT:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Fe}=0,0125\left(mol\right)\\ n_{CuO}=n_{Cu}=0,071875\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,0125.160}{0,0125.160+0,071875.80}.100\%=25,81\%\\\%m_{CuO}=100\%-25,81\%=74,19\%\end{matrix}\right.\)