Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
4Na +O2-to-> 2Na2O
Na2O + H2O => 2NaOH
2NaOH + CO2 => Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O => 2NaHCO3
2NaHCO3 -to-> Na2CO3 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl
3)
Oxit axit :
- N2O5 : dinito pentaoxi
Axit :
- H2CO3 : Axit cacbonic
- HClO : axit hipoclorơ
Muối :
- Muối trung hòa :
+ Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunfat
+ KMnO4 : kali pemanganat
+ KClO3 : kali clorat
- Muối axit :
+ Na2HPO4 : natri hidrophotphat
+ Ba(HCO3)2 : bari hidrocacbonat
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau ta có bảng sau :
NaHCO3 | NaHSO4 | K2SO3 | Ca(HCO3)2 | Mg(HCO3)2 | |
NaHCO3 | _ | \(\uparrow\) | _ | _ | _ |
NaHSO4 | \(\uparrow\) | _ | \(\uparrow\) | \(\uparrow\)\(\downarrow\) | \(\uparrow\) |
K2SO3 | _ | \(\uparrow\) | _ | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) |
Ca(HCO3)2 | _ | \(\uparrow\)\(\downarrow\) | \(\downarrow\) | _ | _ |
Mg(HCO3)2 | _ | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) | _ | _ |
+ Có 1 chất khi cho vào 4 chất còn lại đều tạo khí, chất đó là NaHSO4 (vì NaHSO4 có tính axit do chứa gốc axit mạnh HSO4 - ):
+ Chất tạo 2 kết tủa và 1 khí : K2SO3
+ Chất tạo 1 kết tủa và vừa kết tủa vừa khí : Ca(HCO3)2
+ Chất tạo 1 kết tủa và 1 khí : Mg(HCO3)2
+ Chất tạo 1 khí : NaHCO3
PTHH:
NaHSO4 + NaHCO3 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2O + CO2↑
2NaHSO4 + K2SO3 → Na2SO4 + K2SO4 + SO2 + H2O
2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 \(\rightarrow\) MgSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
2NaHSO4 + Ca(HCO3)2 \(\rightarrow\) CaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
K2SO3 + Ca(HCO3)2\(\rightarrow\) 2KHCO3 + CaSO3↓
K2SO3 + Mg(HCO3)2 \(\rightarrow\) 2KHCO3 + MgSO3
Đầu tiên là nung nhận dc Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2 do tạo kết tủa, cho dzô mí thèng còn lại, chất nào phản ứng với 2 chất 1 chất tạo kết tủa và 1 chất tạo kết tủa và khí là Ca(HCO3)2 chất tạo kết tủa và khí với Ca(HCO3)2 là NaHSO4, chất còn lại là Mg(HCO3)2 và còn lại là KHCO3
Nhỏ từ từ $HCl$ vào 3 mẫu thử. Lọ nào không xuất hiện khí ngay chứa $Na_2CO_3$ và $K_2SO_4$. Hai lọ còn lại tạo khí ngay lập tức
Nhỏ $BaCl_2$ vào hai lọ còn lại tới khi thấy kết tủa không tăng thì đem nhỏ $HCl$ tới dư. Lọ nào vẫn cho kết tủa thì chứa $KHCO_3$ và $Na_2SO_4$
Lọ còn lại chứa $K_2CO_3$ và $NaHCO_3$
Trích mẫu thử
Cho từ từ dd HCl vào mẫu thử
- MT xuất hiện khí ngay là $KHCO_3$ và $Na_2SO_4$
- MT sau một thời gian mới xuất hiện khí là $K_2CO_3$ và $NaHCO_3$ ; $Na_2CO_3$ và $K_2SO_4$
Cho dung dịch $BaCl_2$ tới dư vào hai mẫu thử còn. Sau đó thêm lượng dư dung dịch $HCl$
- MT nào tạo kết tủa rồi tan hết là $K_2CO_3,NaHCO_3$
- MT nào không tan hoàn toàn là $Na_2CO_3,K_2SO_4$
$K_2CO_3 + HCl \to KCl + KHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
$KHCO_3 + HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$BaCl_2 +K_2CO_3 \to BaCO_3 + 2KCl$
$BaCl_2 + K_2SO_4 \to BaSO_4 + 2KCl$
$BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O$
_ Lấy mỗi dung dịch ra một ít để làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 3 nhóm hóa chất sau :
...+ Nhóm 1 : dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là NaHSO4.
...+ Nhóm 2 : dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3, Na2SO3 và
...Na2S.
...+ Nhóm 3 : dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là BaCl2.
_ Cho mẫu chứa NaHSO4 lần lượt vào các mẫu ở nhóm 2, mẫu sủi bọt khí mùi trứng thối là Na2S :
..........2NaHSO4 + Na2S => 2Na2SO4 + H2S
_ Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là Na2SO3 :
..........2NaHSO4 + Na2SO3 => 2Na2SO4 + SO2
_ Mẫu sủi bọt khí không mùi là Na2CO3 :
..........2NaHSO4 + Na2CO3 => 2Na2SO4 + CO2 + H2O
a. nhận thấy MgCO3 và CaCO3 là chất kết tủa, Ba(HCO3)2 và Na2CO3 là chất tan.
để riêng 2 lọ dd và 2 lọ chất rắn rồi phân biệt từng cặp.
2 chất rắn cho tác dụng với dd H2SO4, MgSO4 tan hết, CaSO4 còn kết tủa.
2 dd cũng cho tác dụng với H2SO4, BaSO4 kết tủa, Na2SO4 tan mạnh.
ok
b. phần này bạn chưa đánh hết đề bài nên mình chỉ nói cách phân biệt 2 hỗn hợp đầu thôi nhá.
bạn cho tác dụng với HCl cả thảy, hh đầu tiên cả 2 chất đều sinh bọt khí CO2, hh thứ 2 chỉ 2 chất tạo bọt khí, K2SO4 ko tác dụng.
ok
Chúc bạn học tốt! ^^
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
- Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau
Cu(NO3)2 | Ba(OH)2 | HCl | AlCl3 | H2SO4 | |
Cu(NO3)2 dư | - | Kết tủa xanh | x | x | x |
Ba(OH)2 dư | Kết tủa xanh | - | x | Kết tủa trắng, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dung dịch | Kết tủa trắng, không tan |
HCl dư | x | x | - | x | x |
AlCl3 dư | x | Kết tủa trắng, không tan | x | - | x |
H2SO4 dư | x | Kết tủa trắng, không tan | x | x | - |
Từ bảng trên, ta có:
+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa xanh: Cu(NO3)2
+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa xanh, 2 lần kết tủa trắng không tan: Ba(OH)2
+ Không hiện tượng: HCl
+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa trắng, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dung dịch: AlCl3
+ Làm xuất hiện 1 lần kết tủa trắng không tan: H2SO4
PTHH:
\(Cu\left(NO_3\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(3Ba\left(OH\right)_2+2AlCl_3\rightarrow3BaCl_2+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)