Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1: p 1 ; V 1 ; T 1
- Trạng thái 2: p 2 = p 1 + 0,2 p 1 = 1,2 p 1 V 2 = V 1 − 0,1 V 1 = 0,9 V 1 T 2 = T 1 + 16
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ↔ p 1 V 1 T 1 = 1,2 p 1 .0,9 V 1 T 1 + 16 → T 1 = 200 K
Ta có
T 2 = T 1 + 40 p 2 = p 1 + p 1 10 = 1 , 1 p 1 p 1 T 1 = p 2 T 2 ⇒ T 1 = T 2 . p 1 p 2 = ( T 1 + 40 ) . p 1 1 , 1 p 1 T 1 = T 1 + 40 1 , 1 ⇒ T 1 = 400 K = 273 + t 1 ⇒ t 1 = 127 0 C
Đáp án D
Gọi T o là nhiệt độ ban đầu của khối khí
T 1 là nhiệt độ của khối khí sau khi tăng
là áp suất ban đầu của khối khí
P o là áp suất của khối khí khi tăng nhiệt độ
Vì bình kín nên quá trình xảy ra đối với khối khí đặt trong bình là quá trình đẳng tích. Vì vậy theo định luật Sác-lơ, ta có:
Chú ý: Khi áp dụng công thức
chú ý đổi nhiệt độ giữa độ K và độ 0C
Câu 1.
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1\\T_1\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=p_1+\dfrac{1}{40}p_1\\T_2=T_1+20\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_1+\dfrac{1}{40}p_1}{T_1+20}\Rightarrow T_1=800K=527^oC\)
Câu 2.
Ở đktc có \(p_0=1atm\Rightarrow m=\rho_0\cdot V_0\)
Ở \(0^oC\) có \(p=150atm\Rightarrow m=\rho\cdot V\)
Khối lượng vật không đổi.\(\Rightarrow\rho_0\cdot V_0=\rho\cdot V\)
\(\Rightarrow\rho=\dfrac{\rho_0\cdot V_0}{V}=\dfrac{1,43\cdot150}{1}=214,5\)kg/m3
\(V=10l=10dm^3=0,01m^3\)
Khối lượng khí \(O_2\) thu được tại thời điểm \(0^oC\) là:
\(m=\rho\cdot V=214,5\cdot0,01=2,145kg\)
Ta có
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Leftrightarrow\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{1,5p_1+p_1}{20+T_1}\\ \Rightarrow T_1=\dfrac{p_1.20+T_1}{1,5p_1+p_1}=13,\left(3\right)K\)