Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
ROH + R’OH → ROR’ + H2O
- Dựa vào phản ứng tạo ete thì với 3 ancol sẽ thu được 6 ete.
Mà 3 trong số đó có M bằng nhau => chứng tỏ có 2 ancol có M bằng nhau (là đồng phần cấu tạo của nhau) [Vì 2 ancol sẽ tạo 3 ete]
Các ete có số mol bằng nhau => 3 ancol ban đầu cũng có số mol bằng nhau.
=> Giả sử X có x mol ROH và 2x mol R’OH (2 ancol đồng phân)
Bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O => mH2O = 26,56 – 22,24 = 4,32g
=> nancol = 3x = 2nH2O = 2.4,32: 18 = 0,48 mol => x = 0,16 mol
=> mX = (R + 17).0,16 + (R’ + 17).0,32 = 26,56
=> R + 2R’ = 115
Vậy R = 29 (C2H5) và R’ = 43 (C3H7) thỏa mãn
=> 3 ancol là C2H5OH và CH3CH2CH2OH và (CH3)2CHOH
Đáp án : A
Vì Y gồm 3 muối khác nhau
=> ancol X là triol
Mag khi tách nước thu được propenal CH2=CH-CHO
=> ancol là C3H5(OH)3
Xét tổng quát : 1 mol C3H5 -> 3 mol Na
=> mmuối – meste = (3.23 – 41)neste
=> neste = 0,025 mol
=> ME = 316g.
Vì trong Y có 2 muối của 2 axit là đồng phân của nhau
=> 2R1 + R2 + 44.3 + 41 = 316
=> 2R1 + R2 = 143
Vì R1 < R2 => R1 < 47,67 < R2
+) R1 = 15 => R2 = 113
+) R1 = 29 => R2 = 85
+) R1 = 43 => R2 = 57 (C4H9) có trong đáp án
Đáp án D
Có n(H2O) = 0,8 mol.
Do có 2 ancol mà tạo được 4 chất hữu cơ. Trong khi nếu 2 ancol thì tạo số ete tối đa: 3
Nên X gồm 3 ete và 1 anken
2ROH → R2O + H2O
ROH → R’ + H2O
Số mol mỗi chất hữu cơ là: 0,8 : 4 = 0,2 mol => n(ete) = 0,6; n(anken) = 0,2
→ n(ancol) = 0,6.2 + 0,2 = 1,4 mol
m(ancol) = 52,8 + 14,4 = 67,2 → M(ancol) = 67 , 2 1 , 4 = 48
→ có 1 ancol là CH3OH và n(CH3OH) = n(ete) = 0,6
→ n(ancol còn lại) = 0,8 mol
→ M(ancol còn lại) = 67 , 2 - 0 , 06 . 32 0 , 8 = 60 → C3H8O
Tổng số nguyên tử trong phân tử C3H8O là: 12.
Lưu ý: Cách khác khi biện luận : Vì hh X gồm 3 ancol và 1 anken
→ X gồm 1 ancol không thể tách nước
nên trong X có chứa CH3OH với n(CH3OH) = 0,2.3 = 0,6; n(ROH) = 0,2.4 = 0,8