Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
21. Of => in
22. He should => should he
23. Were => had been
24. Unless => if
25. Will be => is
26. Have => had
27. Buying => to buy
28. Not => not to
29. Drinking => drink
30. Quietly => quiet
31. Not => X
32. Would => will
33. Has => had
Lời giải:
It looks like...
Bài nghe:
This photo shows three young students in a big field. It could be a science lesson. Their teacher might have asked them to do a project about the weather. The two girls are holding tablets and the boy is checking a piece of equipment – it looks like something to do with measuring wind. The girls might be recording some results or measurements on their tablets.
Tạm dịch:
Bức ảnh này cho thấy 3 học sinh đang ở trên một cánh đồng lớn. Nó có thể là một bài học khoa học. Giáo viên của họ có thể đã yêu cầu họ làm một dự án về thời tiết. Hai bạn nữ đang cầm máy tính bảng và bạn nữ đang kiểm tra một thiết bị – có vẻ như nó liên quan đến việc đo gió. Các bạn nữ có thể đang ghi lại một số kết quả hoặc phép đo trên máy tính bảng của họ.
1. Could you please tell me if there is a test requirement to enroll in the tour guide training courses?
(Xin cho biết để đăng ký tham gia khóa đào tạo hướng dẫn viên du lịch có phải thi sát hạch không?)
2. I would like to know if SGV Vocational School offers any discounts for students who are financially disadvantaged.
(Tôi muốn biết Trường dạy nghề SGV có giảm giá cho học viên có hoàn cảnh khó khăn không?)
3. I would appreciate it if you could tell me the daily wage for the apprenticeships provided by SGV Vocational School.
(Tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể cho tôi biết mức lương hàng ngày cho việc học nghề do Trường dạy nghề SGV cung cấp.)
1) I shouldn't drink that wine if I...were..(be) you
2) More tourist would come to this country if it..had....(have) a better climate
3) If I were sent to prison would you..visit...(visit) me ?
4) If someone...gave....(give) you a helicopter what would you do with it ?
5) I...would buy...(buy) shares in that company if I had some money
6) If the student had spoken politely,the teacher.....wouldn't be..(would/not/be) angry
7) they would have called you if the....had had.(have) your telephone number
8) the company wouldn't have cut the stress if we...had protested..(protest)
9) If they had paid attention, they..wouldn't have learned...(learn) the lesson
10) we..would go...(go) to the movies if we had had money
11) you would have found your book if you..had looked..(look) for it
12) If she had helped me I..would have finished...(finish) my homework
13)If it ...was..(be) sunny,we would have gone to the beach
14)they ..would have seen..(see) the film if they had come earlier
15)you would have found your book if you..had looked.(look) for it
Tạm dịch:
Bạn đã thấy quảng cáo này trên một trang web dành cho bạn bè quốc tế. Viết tin nhắn trả lời và cung cấp thông tin mà Adam yêu cầu. Bao gồm một yêu cầu thông tin trong tin nhắn của bạn. |
Tìm một người bạn qua thư CHÀO! Tên tôi là Vinh và tôi đến từ Việt Nam. Tôi mười lăm tuổi và sống ở thành phố Hồ Chí Minh với cha mẹ và em gái của tôi. Tôi mê bóng đá, còn em gái tôi mê nhạc pop. Tôi muốn có một người bạn qua thư người Anh vì tôi đang học tiếng Anh ở trường và muốn đến thăm nước Anh một ngày nào đó. Bạn có phiền kể cho tôi nghe thêm về Newcastle không? Tôi biết nó có một đội bóng nổi tiếng, nhưng chỉ vậy thôi! Bạn có thích sống ở đó không? |
Lời giải:
Vinh provides all of the information that Adam asks for. He also asks Adam about Newcastle in his country and whether he enjoys living there.
Bài tham khảo
A: Hey, have you thought of what we should do for Huyen’s birthday?
B: No, not really. What are you thinking?
A: I was thinking we could take her to a concert. Do you think that's a good idea?
B: Yeah, I think that's a great idea. What type of concert were you thinking of?
A: Well, she is really into rock music, so I thought we could go to the concert of the band that is playing next week.
B: That sounds good. When should we go?
A: I was thinking we should go on her birthday, which is next Wednesday.
B: Okay. How are we going to get tickets?
A: We should probably buy them online. I can do that tonight.
B: And what about transportation?
A: I think we should rent a car to take us to the concert and back. That way, we can have a few drinks and not have to worry about getting home.
B: That's a good idea. What about food and drink at the concert?
A: We can grab some food and drinks before the show, and then maybe some more during intermission.
B: Sounds good. How are we going to keep the surprise a secret?
A: We should tell her that we're going out for a birthday dinner, and then surprise her with the concert tickets.
B: Great plan. I think this will be an awesome birthday surprise!
Tạm dịch
A: Này, bạn đã nghĩ ra chúng ta nên làm gì cho sinh nhật của Huyền chưa?
B: Không, không hẳn. Bạn đang nghĩ gì vậy?
A: Tôi đang nghĩ chúng ta có thể đưa cô ấy đến một buổi hòa nhạc. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt?
B: Vâng, tôi nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời. Bạn đã nghĩ đến loại buổi hòa nhạc nào?
A: Chà, cô ấy thực sự thích nhạc rock, vì vậy tôi nghĩ chúng ta có thể đi xem buổi hòa nhạc của ban nhạc sẽ biểu diễn vào tuần tới.
B: Điều đó nghe có vẻ tốt. Khi nào chúng ta nên đi?
A: Tôi đang nghĩ chúng ta nên đi vào ngày sinh nhật của cô ấy, đó là thứ Tư tới.
B: Được rồi. Làm thế nào chúng ta sẽ nhận được vé?
A: Có lẽ chúng ta nên mua chúng trực tuyến. Tôi có thể làm điều đó tối nay.
B: Còn phương tiện đi lại thì sao?
A: Tôi nghĩ chúng ta nên thuê một chiếc ô tô để đưa chúng ta đến buổi hòa nhạc và quay lại. Bằng cách đó, chúng ta có thể uống vài ly và không phải lo lắng về việc về nhà.
B: Đó là một ý tưởng tốt. Còn thức ăn và đồ uống tại buổi hòa nhạc thì sao?
A: Chúng ta có thể lấy một ít thức ăn và đồ uống trước buổi biểu diễn, và sau đó có thể thêm một ít nữa trong thời gian tạm nghỉ.
B: Nghe hay đấy. Làm thế nào chúng ta sẽ giữ bí mật bất ngờ?
A: Chúng ta nên nói với cô ấy rằng chúng ta sẽ ra ngoài ăn tối sinh nhật, và sau đó làm cô ấy ngạc nhiên với vé xem hòa nhạc.
B: Kế hoạch tuyệt vời. Tôi nghĩ rằng đây sẽ là một bất ngờ sinh nhật tuyệt vời!
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
A: Which tour attraction is it?
B: I don't know but I guess it is a famous tourist attraction in the world because I can see many visitors in the picture.
A: Have you been there?
B: Actually, I haven't been there before. That's the reason why I don't know where it is.
A: If you haven't been there, would you like to go?
B: I'm a big fan of traveling, so I would like to go to this place to visit.
A: Why?
B: You know, I like exploring and experiencing a lot of famous tourist attractions. Moreover, if we stand on the bridge in the picture, we can see the beautiful weather and many spectacular views. I’m sure that I will really enjoy that feeling.
Tạm dịch:
A: Đó là điểm tham quan du lịch nào?
B: Tôi không biết nhưng tôi đoán đó là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng trên thế giới bởi vì tôi có thể thấy nhiều du khách trong bức ảnh.
A: Bạn đã ở đó chưa?
B: Thực ra, tôi chưa từng đến đó trước đây. Đó là lý do tại sao tôi không biết nó ở đâu.
A: Nếu bạn chưa đến đó, bạn có muốn đi không?
B: Tôi là một người rất thích đi du lịch, vì vậy tôi muốn đến nơi này để tham quan.
A: Tại sao?
B: Bạn biết đấy, tôi thích khám phá và trải nghiệm rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng. Hơn nữa, nếu chúng ta đứng trên cây cầu trong hình, chúng ta có thể nhìn thấy thời tiết đẹp và nhiều cảnh đẹp ngoạn mục. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thực sự tận hưởng cảm giác đó.
Polite requests in Adam’s advertisement:
(Lời yêu cầu lịch sự trong quảng cáo của Adam)
- Could you please tell me why you are looking for a penfriend?
(Bạn có thể vui lòng cho tôi biết lý do tại sao bạn đang tìm kiếm một người bạn qua thư không?)
Polite requests in Vinh’s message:
(Lời yêu cầu lịch sự trong quảng cáo của Vinh)
- Would you mind telling me more about Newcastle?
(Bạn có phiền kể cho tôi nghe thêm về Newcastle không)