Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lan is standing near the store and she is waiting .......... the bus.
làm ơn giúp mình nha ! ☺☺☺ ♥♥♥♥
Lan is standing near the store and she is waiting for the bus
1. what did you do last sunday?
2. what are you doing this sunday?
bed,TV,sofa,celling fan, wadrobe, picture,fridge,desk,chair,light.....
----hok tốt-----
armchair | ghế có tay vịn |
bed | giường |
bedside table | bàn để cạnh giường ngủ |
bookcase | giá sách |
bookshelf | giá sách |
chair | ghế |
chest of drawers | tủ ngăn kéo |
clock | đồng hồ |
coat stand | cây treo quần áo |
coffee table | bàn uống nước |
cupboard | tủ chén |
desk | bàn |
double bed | giường đôi |
dressing table | bàn trang điểm |
drinks cabinet | tủ rượu |
filing cabinet | tủ đựng giấy tờ |
mirror | gương |
piano | đàn piano |
sideboard | tủ ly |
single bed | giường đơn |
sofa | ghế sofa |
sofa-bed | giường sofa |
stool | ghế đẩu |
table | bàn |
wardrobe | tủ quần áo |
THIẾT BỊ GIA DỤNG
alarm clock | đồng hồ báo thức |
bathroom scales | cân sức khỏe |
Blu-ray player | đầu đọc đĩa Blu-ray |
CD player | máy chạy CD |
DVD player | máy chạy DVD |
electric fire | lò sưởi điện |
games console | máy chơi điện tử |
gas fire | lò sưởi ga |
hoover hoặc vacuum cleaner | máy hút bụi |
iron | bàn là |
lamp | đèn bàn |
radiator | lò sưởi |
radio | đài |
record player | máy hát |
spin dryer | máy sấy quần áo |
stereo | máy stereo |
telephone | điện thoại |
TV (viết tắt của television) | ti vi |
washing machine | máy giặt |
– Day-lity: hoa hiên
– Camellia: hoa trà
– Tulip: hoa uất kim hương
– Chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa)
– Forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi)
– Violet: hoa đổng thảo
– Pansy: hoa păng-xê, hoa bướm
– Morning-glory: hoa bìm bìm (màu tím)
– Orchid: hoa lan
– Water lily: hoa súng
– Magnolia: hoa ngọc lan
– Hibiscus: hoa râm bụt
– Jasmine: hoa lài (hoa nhài)
– Flowercup: hoa bào– Hop: hoa bia
– Banana inflorescense: hoa chuối
– Ageratum conyzoides: hoa ngũ sắc
– Horulture: hoa dạ hương
– Confetti: hoa giấy
– Tuberose: hoa huệ
– Honeysuckle: hoa kim ngân
– Jessamine: hoa lài
– Apricot blossom: hoa mai
– Cockscomb: hoa mào gà
– Peony flower: hoa mẫu đơn
– White-dotted: hoa mơ
– Phoenix-flower: hoa phượng
– Milk flower: hoa sữa
– Climbing rose: hoa tường vi
– Marigold: hoa vạn thọ
k cho mk nha!!!!!!!!!!!
– Cherry blossom : hoa anh đào
– Lilac : hoa cà
– Areca spadix : hoa cau
– Carnation : hoa cẩm chướng
– Daisy : hoa cúc
– Peach blossom : hoa đào
– Gerbera : hoa đồng tiền
– Rose : hoa hồng
– Lily : hoa loa kèn
– Orchids : hoa lan
– Gladiolus : hoa lay ơn
– Lotus : hoa sen
– Marigold : hoa vạn thọ
– Apricot blossom : hoa mai
– Cockscomb : hoa mào gà
– Tuberose : hoa huệ
– Sunflower : hoa hướng dương
– Narcissus : hoa thuỷ tiên
– Snapdragon : hoa mõm chó
– Dahlia : hoa thược dược
– Day-lity : hoa hiên
– Camellia : hoa trà
– Tulip: hoa uất kim hương
– Chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa)
– Forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi)
– Violet: hoa đổng thảo
– Pansy: hoa păng-xê, hoa bướm
– Orchid : hoa lan
– Water lily : hoa súng
– Magnolia : hoa ngọc lan
– Jasmine : hoa lài (hoa nhài)
– Flowercup : hoa bào
– Ageratum conyzoides: hoa ngũ sắc
– Horulture : hoa dạ hương
– Confetti : hoa giấy
– Tuberose : hoa huệ
– Honeysuckle : hoa kim ngân
– Jessamine : hoa lài
– Apricot blossom : hoa mai
– Cockscomb: hoa mào gà
– Peony flower : hoa mẫu đơn
– White-dotted : hoa mơ
– Phoenix-flower : hoa phượng
– Milk flower : hoa sữa
– Climbing rose : hoa tường vi
– Marigold : hoa vạn thọ
– birdweed : bìm bìm dại
– bougainvillaea: hoa jấy
– bluebottle: cúc thỉ xa
– bluebell: chuông lá tròn
– cactus: xương rồng
– camomile: cúc la mã
– campanula: chuông
– clematis: ông lão
– cosmos: cúc vạn thọ tây
– dandelion: bồ công anh trung quốc
– daphne: thuỵ hương
– daylily: hiên
Bạn tham khảo nhe
Tổng hợp quy tắc đánh trọng âm “bất bại” trong tiếng Anh
Quy tắc 1: Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…
Quy tắc 2: Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ:: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …
Quy tắc 3: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ví dụ: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…
Quy tắc 4: Tính từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ví dụ: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …
Quy tắc 5: Động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: be'gin, be'come, for'get, en'joy, re'lax, de'ny, re'veal,…
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…
Quy tắc 6: Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ví dụ: be'come, under'stand,...
Ví dụ: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …
Quy tắc 8: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ainVí dụ: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…
Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity => trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nóVí dụ: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …
Quy tắc 10: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm
Ví dụ: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…
Quy tắc 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed => trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2Ví dụ: bad-'tempered, ,short-'sighted, ill-'treated, ,well-'done, well-'known…
Quy tắc 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -lessVí dụ:
ag'ree – ag'reement'meaning – 'meaninglessre'ly – re'liable'poison – 'poisonous'happy – 'happinessre'lation – re'lationship'neighbour – 'neighbourhoodex'cite - ex'citing… Quy tắc 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lênVí dụ: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…
bn 2k? mấy z , thuy linh le
u,e,o,a,i