Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích:
Surprise (v) làm ngạc nhiên - Disappoint (v) làm thất vọng
Có thể thành lập tính từ bằng cách thêm đuôi ing/ed vào sau động từ.
Tính từ đuôi ing để chỉ đặc điểm, bản chất của đối tượng.
Tính từ đuôi ed để chỉ cảm giác, thái độ của người nói đối với đối tượng đó, có thể coi như dạng câu bị động.
Ở đây, từ thứ nhất, người nói cảm thấy ngạc nhiên, để chỉ cảm giác, nhận xét ta dùng ed. Vế sau, bộ phim khá là đáng thất vọng, để chỉ đặc điểm bộ phim đó, ta dùng ing.
Dịch nghĩa: Tôi ngạc nhiên vì bạn thích bộ phim. Tôi đã nghĩ là nó khá là thất vọng.
Đáp án : D
“surprised”: ngạc nhiên (dùng cho người)
“disappointing”: đáng thất vọng (dùng cho vật)
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
Must be... : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại
Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ
Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không
Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
= B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.
Đáp án là B. What + S + V là mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò như một danh từ , động từ theo sau luôn ở dạng số ít.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: MUST + HAVE + P2 : chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ
Tạm dịch: Tôi chắc chắn Mary đã rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.
A. Mary có thể rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.
B. Mary có thể đã rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.
C. Mary hẳn đã rất thất vọng khi không nhận được học bổng.
D. Mary có lẽ rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.
Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi chắc là Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.
A. Luisa chắc bây giờ rất thất vọng khi cô ấy đã trượt kì thi. → A sai vì cấu trúc must be ... dùng cho những suy luận ở hiện tại.
B. Luisa chắc bây giờ rất thất vọng khi cô ấy đã trượt kì thi. → B đúng vì cấu trúc must + have + Vp2 dùng cho những suy luận trong quá khứ.
Đáp án là B. were => was, all off the book: cả cuốn sách ( ý nói nội dung )
Đáp án D
Giải thích:
Surprise (v) làm ngạc nhiên - Disappoint (v) làm thất vọng
Có thể thành lập tính từ bằng cách thêm đuôi ing/ed vào sau động từ.
Tính từ đuôi ing để chỉ đặc điểm, bản chất của đối tượng.
Tính từ đuôi ed để chỉ cảm giác, thái độ của người nói đối với đối tượng đó, có thể coi như dạng câu bị động.
Ở đây, từ thứ nhất, người nói cảm thấy ngạc nhiên, để chỉ cảm giác, nhận xét ta dùng ed. Vế sau, bộ phim khá là đáng thất vọng, để chỉ đặc điểm bộ phim đó, ta dùng ing.
Dịch nghĩa: Tôi ngạc nhiên vì bạn thích bộ phim. Tôi đã nghĩ là nó khá là thất vọng.