K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2018

Đáp án C

Câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S + would have done +…

Dịch: Nếu cô ta biết công việc này sẽ tệ thế nào, cô ta đã không chấp nhận nó

14 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện

Câu điều kiện loại 3:

If +S + had + Vp2, S + would/could/ might + have + V2: dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.

Tạm dịch: Nếu cô ấy biết công việc sẽ kinh khủng như thế nào thì cô ấy sẽ không chấp nhận nó.

8 tháng 1 2018

Đáp án A

Câu điều kiện loại 3: If S+ quá khứ hoàn thành, S+ quá khứ đơn

Câu này dịch nghĩa như sau: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế, cô ấy sẽ không nhận nó.

9 tháng 4 2018

Đáp án A

“If she had known”=> câu điều kiện loại 3

Dựa vào ngữ cảnh

=> Đáp án A

Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.

5 tháng 11 2019

Đáp án A

Câu điều kiện loại 3

17 tháng 7 2019

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII. 

Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

Đáp án A, B sai cấu trúc, ta không chọn D do không phù hợp với nghĩa của câu.

Dịch: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế nào, thì cô ấy đã không chấp nhận nó.

8 tháng 9 2019

A

“If she had known”=> câu điều kiện loại 3

Dựa vào ngữ cảnh

=> Đáp án A

Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.

5 tháng 1 2019

Đáp án C

Cấu trúc: If + S + had + PP + .... S + would have PP +...(câu điều kiện loại 3)

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động trái với thực tế trong quá khứ

Đáp án C (Nếu cô ấy biết công việc này sẽ tồi tệ như thế nào thì cô ấy đã không chấp nhận nó.)

18 tháng 8 2017

Answer C

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Dựa vào nội dung của câu được cho.

Câu cho sẵn: Họ sẽ không bao giờ chấp nhận khoản tiền của anh ấy nếu họ biết kế hoạch của anh ta.

A: Họ biết những gì anh ta muốn làm vì thế họ đã từ chối khoản tiền của anh ấy. =>sai nội dung câu.

B: Họ đã đồng ý với những điều mong muốn của anh ta bởi vì họ rất vui mừng khi có số tiền => nội dung không được đề cập đến trong câu đã cho.

C: Họ đã cầm số tiền mà anh ta đưa cho họ mà không nhận ra mục đích của anh ấy => đúng và hợp lý về nghĩa và nội dung

D: Họ không biết kế hoạch của anh ta và không cầm số tiền từ anh ấy=> sai nội dung

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.        Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she phoned to (36) ______ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (37)______ she was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

        Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she phoned to (36) ______ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (37)______ she was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one in Italy, (38)______ she was desperate to visit

         She decided that this would be a good way to achieve her ambition, so she was writing to apply for the job. The reply (39) ______ a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week. She was so excited that she immediately got in touch with the school owner and agree to attend the interview . She was determined that nothing would prevent her (40)______ doing what she had set out to do.

Điền vào số (38)

A. that

B. where

C. when

D. which

1
12 tháng 9 2018

Đáp án D

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “Italia”.

Các đáp án còn lại:

A. that- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Buộc phải dùng “That” trong trường hợp có bổ nghĩa chỉ sự so sánh nhất và tính tuyệt đối như The biggest…/The only/The last/The first, the second../etc.

B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.

C. when- ĐTQH chỉ thời điểm.