Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tác giả cho rằng có nguyên nhận cho sự lo lắng nếu người tiêu dùng với thu nhập hạn chế buy những thực phẩm hữ cơ thay vì thực phẩm truyền thống vì
A: thực phẩm hữu cơ đắt hơn nhưng lại không tốt hơn sản phẩm truyền thông
B: nhiều thực phẩm hữu cơ ít chất dinh dưỡng hơn sản phẩm truyền thống tương đương
C:nhiều thực phẩm truyền thống có sẵn hơn thực phẩm hữu cơ
D: sản phẩm truyền thống ngừng sử dụng phương pháp thông thường để trồng lương thực
Dẫn chứng: . But in many cases, consumers misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. So there is real cause for concern if consumers particularly those with limited incomes, distrust the regular food supply and buy only expensive organic foods instead.
Đáp án D.
Key words: others, refer to.
Câu hỏi: Từ “others” trong bài văn được hiểu là gì?
Clue: “… such products are safer and more nutritious than others”: … các thực phẩm này an toàn hơn và có nhiều dinh dưỡng hơn các sản phẩm khác.
Phân tích: Tác giả đưa ra so sánh giữa hai vật, một là “such products” và hai là “others”. “Others” ở đây phải tương ứng với chủ ngữ đầu tiên, nên đầy đủ phải là “other products”. Vì vậy đáp án đúng phải là D. products: sản phẩm.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. advantages: những điểm mạnh
B. advocates: những người tán thành
C. organic foods: thực phẩm hữu cơ
MEMORIZE
advocate / ˈædvəkeɪt / (v): ủng hộ, tán thành
advocate / ˈædvəkət / (n): người ủng hộ, người tán thành; luật sư
- advocate of sth/ peace/ socialism: người chủ trương hòa bình, người tán thành CNXH
Đáp án D
Từ “others” trong đoạn 1 ám chỉ
A: lợi ích
B: người ủng hộ
C: thực phẩm hữu cơ
D: sản phẩm
Dẫn chứng: Advocates of organic foods- a term whose meaning varies greatly- frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others
Đáp án B
Theo đoạn cuối, người tiêu dùng người mà tin rằng thực phẩm hữu cơ tốt hơn thực phẩm truyền thống thường
A: bất cẩn
B: bị nhầm
C: tiết kiệm
D: giàu có
Dẫn chứng: But in many cases, consumers misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods
Misled= mistaken: bị nhầm
Đáp án B
Kiến thức: liên từ, rút gọn mệnh đề, giới từ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác.
Because + clause: bởi vì => A sai
On + V.ing: khi => C sai
Câu D sai về nghĩa.
Tạm dịch : Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này.
Đáp án B
Kiến thức: liên từ, rút gọn mệnh đề, giới từ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác.
Because + clause: bởi vì => A sai
On + V.ing: khi => C sai
Câu D sai về nghĩa.
Tạm dịch : Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này.
Đáp án A.
Key words: implies, cause for concern, limited incomes.
Câu hỏi: Tác giả ngụ ý là nếu những người tiêu dùng với thu nhập có hạn mua thực phẩm hữu cơ thay vì thực phẩm được trồng truyền thống thì nguyên nhân cần quan tâm là gì?
Clue: “So there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food and buy only expensive organic foods instead”: Vì vậy sẽ là một mối bận tâm thực sự nếu các khách hàng, đặc biệt những người với thu nhập hạn chế, không tin tưởng thực phẩm thông thường mà thay vào đó chỉ mua thực phẩm hữu cơ đắt tiền.
Phân tích: Thức ăn hữu cơ đắt tiền hơn thức ăn thông thường, khi người tiêu dùng với thu nhập có hạn tiêu tốn nhiều tiền hơn với loại thực phẩm này vì họ lầm tưởng thức ăn hữu cơ tốt hơn thì gây ra mối quan ngại. Do đó, chọn đáp án A. organic foods can be more expensive but are often no better than conventionally grown foods: thực phẩm hữu cơ có thể đắt tiền hơn nhưng thường không tốt hơn thực phẩm được trồng truyền thống.
Các đáp án khác không có thông tin.
B. Many organic foods are actually less nutritious than similar conventionally grown foods: rất nhiều thực phẩm hữu cơ thực tế ít dinh dưỡng hơn những thực phẩm được trồng truyền thống tương đương – Không có thông tin.
C. Conventionally grown foods are more readily available than organic foods: thực phẩm được trồng truyền thống sẵn có hơn thực phẩm hữu cơ – Không có thông tin.
D. Too many farmers will stop using conventional methods to grow food crops: quá nhiều nông dân sẽ ngừng sử dụng phương pháp trồng trọt truyền thống – Không có thông tin.
Đáp án A
Từ “advocates” ở đoạn 1 gần nghĩa với
A: người ủng hộ , đề xuất
B: thương gia
C: thanh tra viên
D: khách hàng
Advocate : người ủng hộ, người biện hộ = proponent
Dẫn chứng: The advantage claimed for such foods over conventionally grown and marketed food products are now being debated. Advocates of organic foods- a term whose meaning varies greatly- frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others.
Đáp án A
Keywords: one thing in common, most organic food.
Câu hỏi: Điều mà hầu hết những thực phẩm hữu cơ có điểm chung là gì?
Clue: “One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods”: Một điều mà hầu hết các thực phẩm hữu cơ có chung là chúng đắt hơn thực phẩm được trồng truyền thống.
Vậy chọn đáp án A. They cost more than conventionally grown food.
Các đáp án khác không phù hợp.
Đáp án A
Accustomed to something: quen với cái gì
Familiar cũng có nghĩa là quen thuộc, nhưng giới từ là with
Aware + of
Dịch: Tôi đã sống cạnh sân bay lâu đến mức tôi đã trở nên quen với tiếng ồn từ máy bay