Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào. Tình huống xảy ra trong qua khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP).
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào. Tình huống xảy ra trong qua khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP).
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi không biết là bạn đang ngủ. Nếu không, tôi đã không gây rất nhiều tiếng ồn khi tôi bước vào.
Tình huống xảy ra trong quá khứ: Không biết là bạn đang ngủ nên đã gây nhiều tiếng ồn. (Giống cấu trúc câu điều kiện 3: S + QKĐ. Otherwise, S + would (not) have + PP)
Đáp án là A. Câu thực tế chia ở quá khứ => câu điều kiện loại III: If + S + had(not) + PII, S + would(not) + have + PII.
Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had + S (+ not) + PII, S + would(not) + have + PII
Đáp án là C. whose + N : thay thế cho tính từ sở hữu, trong câu này là “his”
Đáp án B
Câu điều kiện loại 2: If I were you, I would V mang hàm ý khuyên nhủ, đưa ra lời khuyên.
= advise sbd to V.
Dịch: “ Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không làm ầm ĩ lên”, anh ấy nói.
= B. Anh ấy đã khuyên tôi không nên làm ầm ĩ lên.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ấy đã buộc tội tôi làm ầm ĩ lên.
C. Anh ấy đã từ chối làm ầm ĩ lên.
D. Anh ấy đã phủ nhận việc làm ầm ĩ lên.
Đáp án C. but => bỏ but
Giải thích: Trong câu có mệnh đề nhượng bộ, đã dùng although/ though/ even though thì vế chính không có but.
Dịch nghĩa: Mặc dù tôi đã không trực tiếp nhìn thấy ai làm ra đống bừa bộn này, nhưng tôi có thể đoán được.
Đáp án C
A. assure (v) đoán chắc là
Sau assure phải có tân ngữ: assure somebody (that).../ assure something/ assure somebody something
Cụ thề, nếu dùng assure phải viết là I assure you that you don’t...
B. challenge: (n, v) thách thức
C. bet: (v) nghĩ chắc là
Cấu trúc: bet (somebody) (that)
[không cần tân ngữ mà dùng ngay vế câu đằng sau cũng được]
D. doubt: (v) nghi ngờ là, không nghĩ là
Hiếm khi dùng hai phủ định doubt và don’t make trong cùng một câu.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chắc là năm nay bạn sẽ không kiếm được nhiều lãi đâu.
Đáp án B
Cấu trúc với OTHERWISE
“Otherwise": nếu không, kẻo
- If he is not at home before 11pm, he will be locked out.
=> He must be at home before 11pm; otherwise he will be locked out.
“Otherwise” dùng để thay thế cho "If + not" trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính, MĐ phụ bỏ “if” và "not" đi.
S + V(hiện tại) ...... + otherwise + S + would/could + V
S + V(quả khứ) ...... + otherwise + S + would/ could + have + Vpp
Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ngủ, nếu không tôi đã không ồn ào như vậy khi mà tôi đến.