K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 9 2019

Đáp án A

Kiến thức: Prasal Verb

Giải thích:

put up with: chịu đựng                     

take away from: lấy mất từ

get back to sb/ sth: bắt đầu trở lại với        make out of: được làm bằng

=> put up with

Tạm dịch: Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn này nữa. Tôi sẽ viết thư khiếu nại lên chính quyền địa phương về vấn đề này.

3 tháng 8 2017

Đáp án A

“put up with”: chịu đựng

30 tháng 8 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có up to ears in sth = up to sb’s eyes in sth: bận rộn với cái gì

Dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.

10 tháng 2 2018

Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể ra ngoài cuối tuần này. Mình có quá nhiều việc phải làm.

be up to my ears = have a lot of work to do: có quá nhiều việc phải làm >< very idle: rất rảnh rỗi

Chọn D

Các phương án khác:

A. very busy: rất bận

B. very bored: rất chán

C. very scared: rất sợ hãi

21 tháng 5 2017

Đáp án D

up to my ears : bận rộn ngập đầu

very busy: rất bận rộn

very bored : rất chán

very scared: rất sợ

very idle: rất rảnh rỗi

Câu này dịch như sau:  Tôi xin lỗi cuối tuần này tôi không thể ra ngoài được – Tôi bận công việc ngập đầu luôn.

=> up to my ears >< very idle 

4 tháng 1 2020

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

be up to your ears in something: có rất nhiều việc phải giải quyết

bored (adj): chán nản                                       scared (adj): sợ hãi

free (adj): rảnh rỗi                                            busy (adj): bận rộn

=> be up to your ears in something >< free

Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể ra ngoài vào cuối tuần này – Mình đang bận ngập đầu ngập cổ.

Chọn C 

16 tháng 6 2017

Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể ra ngoài cuối tuần này. Mình có quá nhiều việc phải làm.

be up to my ears = have a lot of work to do: có quá nhiều việc phải làm >< very idle: rất rảnh rỗi

Chọn D

Các phương án khác:

A. very busy: rất bận

B. very bored: rất chán 

C. very scared: rất sợ hãi

13 tháng 7 2019

Đáp án : D

“up to one’s ears”: bận

Trái nghĩa là “very idle”: nhàn rỗi, không có gì làm

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.In this age of (31) _______ telephone networks and electronic mail, it seems that fewer and fewer people are taking time to sit down and write letters to friends and relatives. For hundreds of years, letters were the only way to keep (32) _______ people who were any distance away and letter-writing was seen as an...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

In this age of (31) _______ telephone networks and electronic mail, it seems that fewer and fewer people are taking time to sit down and write letters to friends and relatives. For hundreds of years, letters were the only way to keep (32) _______ people who were any distance away and letter-writing was seen as an important skill for all learned people to master.

Gradually, (33) _______, the importance of writing letters is decreasing to a point that majority of us have to make a special effort to turn out something worthwhile when we apply for a job or make a complaint. In business circles the tendency is for routine communications to become shorter. Even though clients may appreciate a detailed letter, an employee who sends out long letters is often regarded as (34) _______. Many people prefer the telephone in all circumstances and its speed is essential in many situations, but (35) _______ have you put the telephone down, dissatisfied with what you have managed to say? I don’t think I’ll throw my pen away ye

Điền câu 32

A. on good terms with

B. in step with

C. in contact with

D. in favour of

1
19 tháng 8 2017

Đáp án C

Keep in contact with sb: giữ liên lạc với ai

Dịch: “Trong vài trăm năm, thư từ là phương tiện duy nhất để giữ liên lạc với mọi người ở bất kỳ khoảng cách xa xôi nào…”

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.In this age of (31) _______ telephone networks and electronic mail, it seems that fewer and fewer people are taking time to sit down and write letters to friends and relatives. For hundreds of years, letters were the only way to keep (32) _______ people who were any distance away and letter-writing was seen as an...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

In this age of (31) _______ telephone networks and electronic mail, it seems that fewer and fewer people are taking time to sit down and write letters to friends and relatives. For hundreds of years, letters were the only way to keep (32) _______ people who were any distance away and letter-writing was seen as an important skill for all learned people to master.

Gradually, (33) _______, the importance of writing letters is decreasing to a point that majority of us have to make a special effort to turn out something worthwhile when we apply for a job or make a complaint. In business circles the tendency is for routine communications to become shorter. Even though clients may appreciate a detailed letter, an employee who sends out long letters is often regarded as (34) _______. Many people prefer the telephone in all circumstances and its speed is essential in many situations, but (35) _______ have you put the telephone down, dissatisfied with what you have managed to say? I don’t think I’ll throw my pen away ye

Điền câu 31

A. advanced

B. progressive

C. highly-developed

D. all are correct

1
31 tháng 1 2019

Đáp án D

Advanced (adj) ~ progressive (adj) ~ highly–developed (adj): tiến bộ; phát triển