Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Gọi công thức Y là CxHyOz. Theo bài:
Y chứa số lẻ nguyên tử O nên chứa một nhóm –OH chưa bị este hóa. Do vậy, chỉ một nhóm OH của etylen glicol chuyển thành chức este –COO-.
Y + NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 nên ngoài chức este, Y còn chứa một nhóm chức axit.
Công thức cấu tạo của Y có dạng: H O O C - R - C O O - C H 2 - C H 2 - O H
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là - C ≡ C -
X = H O O C - C ≡ C - C O O H C 4 H 2 O 4 Y = H O O C - C ≡ C - C O O - C H 2 - C H 2 O H C 6 H 6 O 5
X không có đồng phân hình học.
Đáp án : A
Vì Y gồm 3 muối khác nhau
=> ancol X là triol
Mag khi tách nước thu được propenal CH2=CH-CHO
=> ancol là C3H5(OH)3
Xét tổng quát : 1 mol C3H5 -> 3 mol Na
=> mmuối – meste = (3.23 – 41)neste
=> neste = 0,025 mol
=> ME = 316g.
Vì trong Y có 2 muối của 2 axit là đồng phân của nhau
=> 2R1 + R2 + 44.3 + 41 = 316
=> 2R1 + R2 = 143
Vì R1 < R2 => R1 < 47,67 < R2
+) R1 = 15 => R2 = 113
+) R1 = 29 => R2 = 85
+) R1 = 43 => R2 = 57 (C4H9) có trong đáp án
Chọn đáp án C
Hỗn hợp hai chất trong E gồm este X dạng CnH2n – 2O4 và
axit dạng CmH2m – 2O4.
♦ giải đốt 0 , 16 m o l E + O 2 → t 0 29 , 36 g a m h ỗ n h ợ p x m o l C O 2 + y m o l H 2 O
Tương quan đốt: ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E
⇒ x – y = 0,16 mol và
44x + 18y = 29,36 gam.
Giải hệ được x = 0,52 mol và
y = 0,36 mol
⇒ m E = 14 n C O 2 + 62 . n E = 17 , 2 g a m = 21 , 5 ÷ 1 , 25
⇒ 17 , 2 g a m E + 0 , 32 m o l K O H → ( 35 , 4 ÷ 1 , 25 ) g a m m u ố i + ( a m o l C 2 H 4 ( O H ) 2 ; b m o l H 2 O )
BTKL có m a n c o l + H 2 O = 6 , 8 g a m
= 62a + 18b
lại có a + 1 2 .b = neste + naxit
= 0,16 mol
⇒ giải hệ được a = 0,04 mol
và b = 0,24 mol
⇒ ∑nC trong E = 0,04n + 0,12m
= 0,52
⇔ n + 3m = 13
⇒ có 2 cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 7; m = 2 và n = 4; m = 3.
• TH m = 3; n = 4
⇒ este là (HCOO)2C2H4 được tạo từ MỘT axit cacboxylic
→ không t/m giả thiết.
⇒ chỉ có TH: n = 7 và m = 2 ứng với CTPT của este X là C7H12O4 thỏa mãn
Đáp án D
Phương pháp:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Hướng dẫn giải:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Các CTCT có thể có của E là:
Chọn C.
Các công thức cấu tạo của A thoả mãn là H-COO-CH2-CH(OH)-CH2-OOC-CH=CH2 ;
H-COO-CH(CH2OH)-CH2-OOC-CH=CH2 ; CH2=CH-COO-CH(CH2OH)-CH2-OOC-H.
(a) Đúng.
(b) Sai, Dung dịch A không làm quỳ tím đổi màu.
(c) Sai, Khi cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, t°) một phân tử A phản ứng tối đa 1 phân tử H2.
(d) Đúng.
(e) Sai, Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A.
(g) Đúng.
Chọn đáp án C
♦ giải đốt m g a m E + 0 , 13 m o l O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
Trong X có nC = 0,14 mol;
nH = 0,2 mol và
nO = 0,12 mol (theo bảo toàn O).
⇒ tỉ lệ C : H : O = 7 : 10 : 6
⇒ CTPT ≡ CTĐGN của E là C7H10O6.
⇒ m gam E ứng với 0,02 mol phản ứng tối đa với 0,04 mol NaOH.
lại thêm E có mạch không phân nhánh, thủy phân cho glixerol
⇒ E chứa 1 chức axit và 1 chức este với glixerol
⇒ T có 4C là axit 2 chức.
⇒ cấu tạo của E là H O O C – C H = C H – C O O C H 2 C H ( O H ) C H 2 O H
⇒ T là HOOC–CH=CH–COOH là axit không no có 2 chức, có đồng phân hình học
⇒ phát biểu C sai
C 6 H 10 O 3 có k = 2
X + N a O H → C 2 H 4 ( O H ) 2 + R C O O N a
→ X là hợp chất tạp chức, trong phân tử có 1 nhóm chức este và 1 liên kết C = C
→ X có dạng R C O O C H 2 C H 2 O H
→ Có 3 công thức cấu tạo phù hợp
C H 2 = C H - C H 2 - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I ) C H 3 - C H = C H - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I I ) C H 2 = C ( C H 3 ) - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I I I )
→ Đáp án A