Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Gọi công thức Y là CxHyOz. Theo bài:
Y chứa số lẻ nguyên tử O nên chứa một nhóm –OH chưa bị este hóa. Do vậy, chỉ một nhóm OH của etylen glicol chuyển thành chức este –COO-.
Y + NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 nên ngoài chức este, Y còn chứa một nhóm chức axit.
Công thức cấu tạo của Y có dạng: H O O C - R - C O O - C H 2 - C H 2 - O H
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là - C ≡ C -
X = H O O C - C ≡ C - C O O H C 4 H 2 O 4 Y = H O O C - C ≡ C - C O O - C H 2 - C H 2 O H C 6 H 6 O 5
X không có đồng phân hình học.
Chọn đáp án C
♦ giải đốt m g a m E + 0 , 11 m o l O 2 → t 0 0 , 12 m o l C O 2 + 0 , 08 m o l H 2 O
bảo toàn O có trong E: n O = 0 , 12 × 2 + 0 , 08 – 0 , 11 × 2 = 0 , 1 m o l
→ trong E: n C : n H : n O = 0 , 12 : 0 , 16 : 0 , 1 = 6 : 8 : 5
→ CTĐGN của E ≡ CTPT của E là C 6 H 8 O 5
► mạch cacbon không phân nhánh
→ axit chứa không quá 2 nhóm chức
lại có giả thiết về ancol T: m C : m H = 4 : 1 → n C : n H = ( 4 ÷ 12 ) : ( 1 ÷ 1 ) = 1 : 3
→ chứng tỏ ancol T là ancol no, mạch hở
→ là C 2 H 6 O hoặc C 2 H 6 O 2
→ số 5 = 4 + 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn các giả thiết trên mà thôi
→ CTCT của E là H O O C - C H = C H - C O O C H 2 C H 2 O H
Nghiệm: ∑π trong E = 2πC=O + 1πC=C
= 3
→ phát biểu A đúng.
• T là etylen glicol: có 2 nhóm –OH cạnh nhau
→ có khả năng hòa tan C u ( O H ) 2
→ B đúng.
• axit G là HOOC-CH=CH-COOH có 1πC=C
→ có khả năng + B r 2 vào nối đôi
→ D đúng.
chỉ có phát biểu C sai vì
HOOC-CH=CH-COOH có đồng phân hình học
Đáp án A
m(g) E + 0,36 mol O2 → 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O.
||⇒ nC = 0,32 mol; nH = 0,32 mol; nO = 0,08 mol; m = 5,44(g).
Lập tỉ lệ: C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1 ⇒ (C4H4O)n.
Do este đơn chức ⇒ chứa 2[O] ⇒ n = 2 ⇒ C8H8O2.
⇒ nE = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol ⇒ nNaOH : nE = 1,75.
⇒ E chứa este của phenol. Đặt neste của ancol = x; neste của phenol = y.
nE = x + y = 0,04 mol; nNaOH = x + 2y = 0,07 mol.
||⇒ giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol ⇒ nH2O = y = 0,03 mol.
BTKL: mancol = 5,44 + 0,07 × 40 - 6,62 - 0,03 × 18 = 1,08(g).
⇒ Mancol = 1,08 ÷ 0,01 = 108 (C6H5CH2OH). Lại có T chứa 3 muối.
+ E gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5.
||⇒ mmuối của axit cacboxylic = 6,62 - 0,03 × 116 = 3,14(g)
Chọn đáp án A
m(g) E + 0,36 mol O2 → 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O.
||⇒ nC = 0,32 mol; nH = 0,32 mol; nO = 0,08 mol; m = 5,44(g).
► C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1 ⇒ (C4H4O)n.
Do este đơn chức ⇒ chứa 2[O] ⇒ n = 2 ⇒ C8H8O2.
⇒ nE = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol ⇒ nNaOH : nE = 1,75.
⇒ E chứa este của phenol. Đặt neste của ancol = x; neste của phenol = y.
nE = x + y = 0,04 mol; nNaOH = x + 2y = 0,07 mol.
||⇒ giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol ⇒ nH2O = y = 0,03 mol.
BTKL: mancol = 5,44 + 0,07 × 40 - 6,62 - 0,03 × 18 = 1,08(g).
⇒ Mancol = 1,08 ÷ 0,01 = 108 (C6H5CH2OH). Lại có T chứa 3 muối.
► E gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5.
||⇒ mmuối của axit cacboxylic = 6,62 - 0,03 × 116 = 3,14(g) ⇒ chọn A
Chọn đáp án C
♦ giải đốt m g a m E + 0 , 13 m o l O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
Trong X có nC = 0,14 mol;
nH = 0,2 mol và
nO = 0,12 mol (theo bảo toàn O).
⇒ tỉ lệ C : H : O = 7 : 10 : 6
⇒ CTPT ≡ CTĐGN của E là C7H10O6.
⇒ m gam E ứng với 0,02 mol phản ứng tối đa với 0,04 mol NaOH.
lại thêm E có mạch không phân nhánh, thủy phân cho glixerol
⇒ E chứa 1 chức axit và 1 chức este với glixerol
⇒ T có 4C là axit 2 chức.
⇒ cấu tạo của E là H O O C – C H = C H – C O O C H 2 C H ( O H ) C H 2 O H
⇒ T là HOOC–CH=CH–COOH là axit không no có 2 chức, có đồng phân hình học
⇒ phát biểu C sai