Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử hợp chất là x (nguyên tử), số nguyên tử oxi là y (nguyên tử). ĐK: \(x;y\in \mathbb N^*\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{32x}{32x+16y}\cdot100=50\\\dfrac{16y}{32x+16y}\cdot100=50\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\) (TMĐK)
Vậy công thức hoá học của hợp chất đã cho là SO2.
\(PTK_{hc}=40\times PTK_H=40\times2\times1=80\text{đ}vC\)
\(3\times NTK_X+1\times NTK_S=80\text{đ}vC\)
\(3\times NTK_X+32=80\)
\(3\times NTK_X=80-32\)
\(3\times NTK_X=48\)
\(NTK_X=\frac{48}{3}\)
\(NTK_X=16\text{đ}vC\)
=> O
\(CT:S_xO_y\)
\(\%S=\dfrac{32x}{32x+16y}\cdot100\%=40\%\)
\(\Rightarrow32x+16y=80x\)
\(\Rightarrow48x=16y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(SO_3\)
Lưu huỳnh hóa trị : VI
Phân tử khối của Đồng ôxit và Đồng sunfat có tỉ lệ 1/2
Mà phân tử khối của đồng sunfat (CUSO4) là 160 đvC
=> Phân tử khối của đồng oxit là :
160 * 1/2 = 80 (đvC)
Do đồng oxit gồm Cu và O nêncông thức hóa học của đồng oxit có dạng CuxOy
Ta có :
PTKđồng oxit = NTKCu * x + NTKO * y
=> 80 đvC = 64 * x + 16 * y
=> x < 2 vì nếu x = 2 thì 64 * 2 > 80
=> x = 1 , khi đó :
y = ( 80 - 64*1 ) : 16 = 1
Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO
b) Gọi công thức của oxit là SxOy
x : y = nS : nO =
= 1,5625 : 3,125 = 1 : 2
Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2
\(\%O=100\%-40\%-20\%=40\%\)
Gọi CTHH của hợp chất là CuxSyOz
Ta có: \(64x\div32y\div16z=40\div20\div40\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=\dfrac{40}{64}\div\dfrac{20}{32}\div\dfrac{40}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=1\div1\div4\)
Vậy CTHH đơn giản của hợp chất B là: (CuSO4)n
Ta có: \(\left(CuSO_4\right)n=160\)
\(\Leftrightarrow160n=160\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất B là CuSO4
Bạn ơi 40/16=2,5 chỉ làm tròn lên 3 thôi chứ
\(^{ }40\frac{ }{\frac{ }{ }\frac{ }{ }\frac{ }{ }\frac{ }{ }16}\)
bài 2:
đơn chất: b, d
hợp chất: a, c
bài 3:
\(PTK_{O_3}=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_3PO_4}=3.1+1.31+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(PTK_{FeSO_4}=1.56+1.32+4.16=152\left(đvC\right)\)
\(PTK_{7H_2O}=7.\left(2.1+1.16\right)=126\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=1.137+\left(1.1+1.12+3.16\right).2=259\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Mg\left(H_2PO_4\right)_2}=1.24+\left(2.1+1.31+4.16\right).2=218\left(đvC\right)\)
\(M_A=\dfrac{1}{\dfrac{0,28}{22,4}}=80\left(g/mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{40.80}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=80-32=48\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO3
tính j hả bn
tìm CTHH