K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2023

a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:

C2H2 + Br2 → C2H2Br2

b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.

Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:

Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 mol

c. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.

Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 g

Vậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:

% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%

% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:

% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%

Đốt cháy V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa KOH đặc thì thấy khối lượng thăng thêm ở bình 2 nhiều hơn khối lượng tăng thêm ở bình 1 là 13,8 gam. Nếu lấy ½ V lít hỗn hợp X ở trên cho tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 24,0 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 10,75. Các...
Đọc tiếp

Đốt cháy V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa KOH đặc thì thấy khối lượng thăng thêm ở bình 2 nhiều hơn khối lượng tăng thêm ở bình 1 là 13,8 gam. Nếu lấy ½ V lít hỗn hợp X ở trên cho tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 24,0 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 10,75. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc.

a. Hãy viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.

b. Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp X.

Đồng nhất dữ kiện các phần để tiện tính toán, bằng cách nhân khối lượng Br2 với 2. Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O, bình KOH đặc hấp thụ CO2. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng khí hoặc hơi mà bình đó hấp thụ.

1
4 tháng 10 2018

Đồng nhất dữ kiện các phần để tiện tính toán, bằng cách nhân khối lượng Br2 với 2. Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O, bình KOH đặc hấp thụ CO2. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng khí hoặc hơi mà bình đó hấp thụ

Vì bay hơi chỉ có nước, mà A tác dụng được với NaOH nên A chỉ chứa gốc phenol hoặc gốc cacboxylic (–COOH).

BTKL:

mY + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O => mO2 = 12,8g => nO2 = 0,4mol

BTNT O: nO(Y) + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O

=> nO(Y) = 0,4

=> nC : nH: nO: nNa = 0,4 : 0,6 : 0,4 : 0,2 = 2:3:2:1

=> C2H3O2Na => A: C2H4O2

(Vì A chứa gốc phenol (–OH) hoặc axit (–COOH) nên 1Na sẽ thế 1H).

6 tháng 3 2022

undefined

6 tháng 3 2022

C2H4+Br2->C2H4Br2

0,15---0,15

n Br2=\(\dfrac{24}{160}\)=0,15 mol

VCH4=5,6-0,15.22,4=2,24l

=>n CH4=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1mol

=>m CH4=0,1.16=16g

=>%CH4=\(\dfrac{2,24}{5,6}\).100=40%

=>%C2H4=100-40=60%

10 tháng 1 2019

14 tháng 3 2023

\(C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{C_2H_2}=0,05mol\\ n_{Br_2}=2.0,05=0,1mol\\ m_{Br_2}=0,1.160=16g\\ \%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_2}=33,33\%\)

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1
2 tháng 11 2019

a. Phương trình phản ứng :

CH2 + 2Br2  → C2H2Br4         (1)

CH4 + Br2 → C2H4Br2            (2)

b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là  số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.

nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3  mol                               (I)

    

% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%

c.  nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A  = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol

mA =  0,5 . 17,6 = 8,8 gam

mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam

Vậy khối lượng bình Br2 tăng:  m = mA – mB  = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.

18 tháng 2 2022

\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{1,7}{188}=\dfrac{17}{1880}\left(mol\right)\\C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2 \\ \Rightarrow n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=n_{Br_2}=\dfrac{17}{1880}\left(mol\right)\\ a,m_{Br_2}=\dfrac{17}{1880}.160=\dfrac{68}{47}\left(g\right)\\ b,\%V_{C_2H_4}=\dfrac{\dfrac{17}{1880}.22,4}{3}.100\approx6,752\%\Rightarrow\%V_{CH_4}\approx93,248\%\)

18 tháng 2 2022

a)C2H4 + Br2 -> C2H4Br2

nC2H4Br2 = 1,7/ 188= 0,009(mol)

→ nBr2 =0,009 (mol)

→ mBr2= 1,44 g nhé