Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2 với số mol x, y và z ⇒ nNaOH = 3x + y = 0,45 mol.
● Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH2: z mol.
||⇒ nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Na, C và H: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y; nCO2 = 5,5x + 0,5y + z; nH2O = 7x + 0,5y + z.
⇒ mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam ||► Giải hệ có:
x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH
⇒ peptit là Gly2Ala và Y là CH3COOH ⇒ muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa
||⇒ mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam
Muối Z gồm:
C 3 H 6 N O 2 N a : a m o l C n H 2 n N O 2 N a : 2 a m o l C m H 2 m − 1 O 2 N a : b m o l n N a O H = 3 a + b = 0 , 45 1
→ n N a 2 C O 3 = 0 , 225 m o l v à n O ( Z ) = 0 , 9 m o l
Đặt x, y là số mol C O 2 , H 2 O thu được khi đốt Z.
44x + 18y = 50,75
BTNT O → 2x + y + 0,225.3 = 0,9 + 1,125.2
=> x = 0,775; y = 0,925
n C O 2 = 3 a + 2 n a + m b − 0 , 225 = 0 , 775 2 n H 2 O = 3 a + 2 n a + m b − b / 2 = 0 , 925 3
(2) - (3) → b = 0,15
(1) → a = 0,1
Thế a, b vào (2) → 4n + 3m = 14
Do n ≥ 2; m ≥ 1 nên n = m = 2 là nghiệm
Vậy X là Gly và Y là C H 3 C O O H
Muối nhỏ nhất là CH3COONa
m C H 3 C O O N a = 0 , 15.82 = 12 , 3
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2 với số mol x, y và z ⇒ nNaOH = 3x + y = 0,45 mol.
● Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH2: z mol.
||⇒ nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Na, C và H: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y; nCO2 = 5,5x + 0,5y + z; nH2O = 7x + 0,5y + z.
⇒ mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam ||► Giải hệ có:
x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH
⇒ peptit là Gly2Ala và Y là CH3COOH ⇒ muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa
||⇒ mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam
Muối Z gồm:
C 3 H 6 N O 2 N a : a m o l C n H 2 n N O 2 N a : 2 a m o l C m H 2 m − 1 O 2 N a : b m o l n N a O H = 3 a + b = 0 , 45 1 → n N a 2 C O 3 = 0 , 225 v à n O ( Z ) = 0 , 9
Đặt x, y là số mol C O 2 , H 2 O thu được khi đốt Z.
44x + 18y = 50,75
BTNT O → 2x + y + 0,225.3 = 0,9 + 1,125.2
=> x = 0,775; y = 0,925
n C O 2 = 3 a + 2 n a + m b − 0 , 225 = 0 , 775 2 n H 2 O = 3 a + 2 n a + m b − b / 2 = 0 , 925 3
(2) - (3) → b = 0,15
(1) → a = 0,1
Thế a, b vào (2) → 4n + 3m = 14
Do n ≥ 2; m ≥ 1 nên n = m = 2 là nghiệm
Vậy X là Gly và Y là C H 3 C O O H
Muối nhỏ nhất là C H 3 C O O N a
m C H 3 C O O N a = 0 , 15.82 = 12 , 3
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – sử dụng công thức trung bình và giải bình thường
∑ n Z = ∑ n a m i n o a x i t + a x i t c a c b o x y l i c = n N a O H = 0,45 mol ⇒ n O t r o n g Z = 0,9 mol.
đốt Z + 1,125 mol O 2 → t 0 0,225 mol N a 2 C O 3 + 50,75 gam C O 2 + H 2 O + ? N 2 .
bảo toàn nguyên tố O có 2 n C O 2 + n H 2 O = 2,475 mol mà m C O 2 + m H 2 O = 50,75 gam
⇒ giải n C O 2 = 0,775 mol và n H 2 O = 0,925 mol.
Z gồm muối amino axit dạng C a H 2 a N O 2 N a và muối axit cacboxylic dạng C b H 2 b – 1 O 2 N a .
⇒ tương quan đốt có n C O 2 – n H 2 O = ½. n C a H 2 a N O 2 N a ⇒ n C a H 2 a N O 2 N a = 0,3 mol
⇒ n C b H 2 b - 1 O 2 N a = 0,15 mol ⇒ bảo toàn nguyên tố C có:
0,1 × (3 + 2 C X ) + 0,15 × a = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 1,0 ⇔ 4 C X + 3a = 14
⇒ a = 2, C X = 2 ⇒ X là glyxin: H 2 N C H 2 C O O H và Y là axit axetic C H 3 C O O H .
⇒ C H 3 C O O N a là muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z
có 0,15 mol C H 3 C O O N a ⇒ m m u ố i y ê u c ầ u = 0,15 × 82 = 12,30 gam → Chọn đáp án B. ♦
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và C H 2 .
Đặt n(Gly)2Ala = x mol; n H C O O H = y; n C H 2 = z mol ⇒ n N a O H = 3x + y = 0,45 mol.
Muối gồm C 2 H 4 N O 2 N a : 2x mol; C 3 H 6 N O 2 N a : x mol; HCOONa: y mol và CH₂: z mol.
⇒ n O 2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Na, C và H lần lượt có: n N a 2 C O 3 = 1,5x + 0,5y
n C O 2 = 5,5x + 0,5y + z và n H 2 = 7x + 0,5y + z
⇒ m C O 2 + m H 2 O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam.
Giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 C H 2 cho HCOOH ⇒ peptit là ( G l y ) 2 A l a và Y là C H 3 C O O H .
⇒ muối có PTK nhỏ nhất là C H 3 C O O N a ⇒ m C H 3 C O O N a = 0,15 × 82 = 12,3 gam
Chọn đáp án B
T chứa 3 chất hữu cơ trong đó chắc chắn có Y ⇒ T phải chứa 2 ancol
⇒ Z là este tạo bởi axit 2 chức. Quy A về C₂H₄NO₂K, (COOK)₂, CH₂.
Đặt nC₂H₄NO₂K = x; n(COOK)₂ = y; nCH₂ = z ⇒ nO2 = 2,25x + 0,5y + 1,5z = 0,685 mol.
nK₂CO₃ = 0,11 mol. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + 2y = 0,11 × 2
Đốt A cho CO₂: 1,5x + y + z; H₂O: 2x + z ⇒ 30,4 = 44.(1,5x + y + z) + 18.(2x + z)
Giải hệ có: x = z = 0,18 mol; y = 0,02 mol ⇒ nX = 0,06 mol.
Đặt số gốc CH₂ ghép vào peptit và axit là 2a và b (a ≥ 2; b ≥ 1).
⇒ 0,06.2a + 0,02b = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên: a = 1; b = 3.
⇒ X là Ala-Ala-Gly và muối của axit là C₅H₆O₄K₂. Do có cùng số C nên Z chứa 8C.
⇒ Z tạo bởi 2 ancol là CH₃OH và C₂H₅OH ⇒ nCH₃OH = nC₂H₅OH = 0,02 mol.
⇒ mY = 0,08 × 24,75 × 2 – 0,02 × 32 – 0,02 × 46 = 2,4(g).
Đáp án B