Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Áp dụng định luật BTKL ⇒ m C O 2 = 10 , 12 g a m ⇒ n C O 2 = 0 , 23 m o l > n H 2 O
⇒ Este KHÔNG CÓ DẠNG CnH2nO2
⇒ Loại đáp án A và D.
Nhận thấy đáp án B và C este đều có dạng CnH2n–2O2 (Tương tự ankin) với n ≥ 4
⇒ n H ỗ n h ợ p e s t e = n C O 2 – n H 2 O = 0 , 05 m o l
⇒ C t r u n g b ì n h = n C O 2 n E s t e = 4 , 6
⇒ Este nhỏ có 4 cacbon.
Chọn đáp án D
Ta có n C O 2 = n H 2 O = 0 , 18
⇒ 2 Este là no đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2
BTNT(O) ⇒ n E = ∑ n E s t e = 0 , 18 × 2 + 0 , 18 × 1 - 0 , 22 × 2 2 = 0 , 05
⇒ C t r u n g b ì n h c ủ a 2 e s t e = n C O 2 n E = 0 , 18 0 , 05 = 3 , 6
⇒ Số C của 2 este lần lượt là C3 và C4
● Đặt số mol este n C 3 = a v à n C 4 = b ta có:
PT theo số mol hỗn hợp este:
a + b = 0,05 (1)
PT theo số n C O 2 : 3 a + 4 b = 0 , 18 ( 2 )
Giải hệ (1) và (2)
⇒ n C 3 = 0 , 02 v à n C 4 = 0 , 03
⇒ % n E s t e l ớ n = % n E s t e C 4 = 0 , 03 × 100 0 , 05 = 60 %
Chọn đáp án C
đốt cháy G cần 0 , 16 m o l O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 14 m o l H 2 O
n C O 2 = n H 2 O chứng tỏ G là hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
G chứa 2O nên bảo toàn O có 2 n G + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
→ nG = 0,05 mol.
→ n = 0,14 ÷ 0,05 = 2,8
→ G gồm C2H4O2 và C3H6O2.
Sơ đồ chéo hoặc giải hệ có n C 2 H 4 O 2 = 0 , 01 m o l và n C 3 H 6 O 2 = 0 , 04 m o l
→ % s ố m o l e s t e c ó P T K n h ỏ h ơ n = 0 , 01 : 0 , 05 = 20 %
Chọn đáp án D
♦ Giải đốt 2 , 86 g a m T + 0 , 165 m o l O 2 → t 0 C O 2 + 0 , 11 m o l H 2 O
BTKL có m C O 2 = 6 , 16 g a m → n C O 2 = 0 , 14 m o l
este T được tạo từ ancol đơn + axit đơn
→ T là este đơn có 2O
→ BTNT O có n T = 1 2 n O t r o n g T = 0 , 03 m o l
Tương quan n C O 2 – n H 2 = n T = 0 , 03 m o l
→ hỗn hợp T thuộc dãy đồng đẳng
este đơn chức, mạch hở, không no có 1 nối đôi C=C; mà axit no
→ nối đôi C=C là của ancol.
→ s ố C t r u n g b ì n h h ỗ n h ợ p T = 0 , 14 : 0 , 03 = 4 , 67
→ 2 este là C4H6O2 và C5H8O2.
→ CTCT của 2 este là HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat)
và CH3COOCH2CH=CH2 (anlyl axetat)
Chọn đáp án A
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố O:
Hai este đều chứa một nối đôi
Chọn đáp án B
♦ Giải đốt T + 0 , 45 m o l O 2 → t 0 0 , 4 m o l C O 2 + 0 , 4 m o l H 2 O
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, n C O 2 = n H 2 O
→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
► bảo toàn O có 2 n T + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
→ nT = 0,15 mol
→ s ố C t r u n g b ì n h h ỗ n h ợ p T = n C O 2 : n T = 0 , 4 : 0 , 15 = 8 3 ≈ 2 , 67
→ hai este là C2 (HCOOCH3) và
C3 (HCOOC2H5).
→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
este etyl fomat
Chọn đáp án B
♦ Giải đốt T + 0,45 mol O2 –––to–→ 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, nCO2 = nH2O
||→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
► bảo toàn O có 2nT + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nT = 0,15 mol
||→ số Ctrung bình hỗn hợp T = nCO2 : nT = 0,4 ÷ 0,15 = 8/3 ≈ 2,67
||→ hai este là C2 (HCOOCH3) và C3 (HCOOC2H5).
||→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
este etyl fomat → chọn đáp án B.
Chọn đáp án D
♦ Giải đốt T + 0 , 45 m o l O 2 → t 0 0 , 4 m o l C O 2 + 0 , 4 m o l H 2 O
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, n C O 2 = n H 2 O
→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
► bảo toàn O có 2 n T + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
→ nT = 0,15 mol
→ s ố C t r u n g b ì n h h ỗ n h ợ p T = n C O 2 : n T = 0 , 4 : 0 , 15 = 8 3 ≈ 2 , 67
→ hai este là C2(HCOOCH3) và C 3 ( H C O O C 2 H 5 )
→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
este etyl fomat