Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O.
Lại có: thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Tỉ lệ ngly ÷ nala = 9 ÷ 4.
∑liên kết peptit = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1 × (1 + 1) + 3 × (4 + 1) = 17.
||→ tạo 1 mol Z là từ 9 mol Gly + 4Ala – 12H2O (nếu 18 + 6 thì > 17 rồi).
Kết hợp lại: 1X + 3Y → 9Gly + 4Ala – 9H2O ||→ nH2O = 1,08 mol
||→ BTKL có mM = mX + mY = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam.
Đáp án C
biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O.
Lại có: thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Tỉ lệ ngly ÷ nala = 9 ÷ 4.
∑liên kết peptit = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1 × (1 + 1) + 3 × (4 + 1) = 17.
||→ tạo 1 mol Z là từ 9 mol Gly + 4Ala – 12H2O (nếu 18 + 6 thì > 17 rồi).
Kết hợp lại: 1X + 3Y → 9Gly + 4Ala – 9H2O ||→ nH2O = 1,08 mol
||→ BTKL có mM = mX + mY = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam.
Đáp án C
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có
M à 7 . 1 < 7 . 3 ⇒ k = 1
+ Với k=1
⇒ n ( G l y ) , A l a = n X Y 3 = 0 , 12 m o l
- Khi thủy phân m gam M thì
n H 2 O = n M = n X + n Y = 0 , 48 m o l
- Quy đổi hỗn hợp M thành H2O, CH2 và C2H3ON
Đáp án B
nGly=1,08 mol; nAla=0,48 mol
+ TH1: Giả sử
1 mol X: (Gly)m có (m-1) liên kết peptit
3 mol Y: (Ala)n có (n-1) liên kết peptit
=> m-1+n-1=5 (1)
=> m/3n=nGly/nAla=1,08/0,48 (2)
(1) và (2) => m=6,1; n=0,9 (loại)
+ TH2: Giả sử
1 mol X: (Ala)m có (m-1) liên kết peptit
3 mol Y: (Gly)n có (n-1) liên kết peptit
=> m-1+n-1=5 (3)
=> m/3n=nAla /nGly =0,48/1,08 (4)
(3) và (4) => m=4; n=3 (loại)
X là (Ala)4=>nX=nAla/4=0,12
Y là (Gly)3=>nY=nGly/3=,036
=>m=0,12.(89.4-18.3)+0,36.(75.3-18.2)=104,28 gam
nGly=0,16 và nAla=0,06.
Số amino axit trong hai phân tử là 7.
Gọi a và 2a lần lượt là số mol của X và Y.
TH1: X là peptit từ Gly, Y từ Ala.
Ta có: 0,16/a+0,06/2a=7, suy ra a=19/700 (không xác định được loại peptit với giá trị này).
TH2: X là peptit từ Ala, Y từ Gly.
Ta có: 0,16/2a+0,06/a=7, suy ra a=0,02, suy ra X là tripeptit, Y là tetrapeptit.
m=12+5,34−mnước=17,34−18.(0,04.3+0,02.2)=14,46.
Chọn đáp án C
biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3 H 2 O .
Lại có: thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Tỉ lệ n g l y ÷ n a l a = 9 ÷ 4.
∑liên kết peptit = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1 × (1 + 1) + 3 × (4 + 1) = 17.
||→ tạo 1 mol Z là từ 9 mol Gly + 4Ala – 12 H 2 O (nếu 18 + 6 thì > 17 rồi).
Kết hợp lại: 1X + 3Y → 9Gly + 4Ala – 9 H 2 O ||→ n H 2 O = 1,08 mol
||→ BTKL có m M = m X + m Y = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam.
Chọn đáp án D
Có Gly: 0,96 mol, Ala: 0,64 mol và Val: 2,16 mol → Gly : Ala: Val = 12: 8 : 27
Tổng số mắt xích trong M là bội số của ( 12 + 8 + 27)k =47k
Trong M có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11 → k đạt max khi Z chứa 10 mắt xích ( ứng với 9 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 4.2 + 6. 2 + 9. 10 → k ≤ 2,34
k đặt giá trị nhỏ nhất khi Z chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 10 mắt xích (( ứng với 9 liên kết peptit) → 47k ≥ 4.10 + 6.2 + 9.2 → k ≥ 1,48
1,48 ≤ k ≤ 2,34 → k = 2
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 24 Gly , 16 Ala và 54 Val đông thời giải phóng ra 18 phân tử H 2 O .
Có n G = 0,96 : 24 = 0,04 mol
4X + 6Y + 9Z → 24 Gly - 16 Ala - 54 Val + 19 H 2 O
→ m = 0,04. ( 24. 75 + 16. 89 + 54. 117- 93. 18) + 18.0,04. 18 = 327,68 gam
Gọi số mắt xích trong X, Y, Z lần lượt là a, b, c ( a,b,c > 1)
→ a + b + c= 11 + 3= 14 (1)
4a + 6b + 9c = 94 (2)
Thay c = 4 → a = 1 và b = 9 không thỏa mãn
Thay c = 6 → a = b = 4 thỏa mãn