Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Đặt nX = 2a ⇒ nY = a; nZ = a ⇒ ∑na.a = 2×2a + 3×a + 4×a = 0,25 + 0,2 + 0,1.
⇒ a = 0,05 mol ⇒ ∑nPeptit = 4a = 0,2 mol. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.
⇒ nC2H3NO = 0,55 mol; nCH2 = 0,2 + 0,1×3 = 0,5 mol; nH2O = 0,2 mol.
+ Đốt E thu được nCO2 = (0,55 × 2 + 0,5) = 1,6 và nH2O = (0,55×1,5 + 0,5 + 0,2) = 1,525
⇒ ∑m(CO2 + H2O) = 97,85 gam ⇒ TN1 gấp 2,5 lần TN2.
⇒ m = (0,55 × 57 + 0,5 × 14 + 0,2 × 18) ÷ 2,5 = 16,78 gam
Đáp án A
Đặt nX = 2a ⇒ nY = a; nZ = a ⇒ ∑na.a = 2×2a + 3×a + 4×a = 0,25 + 0,2 + 0,1.
⇒ a = 0,05 mol ⇒ ∑nPeptit = 4a = 0,2 mol. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.
⇒ nC2H3NO = 0,55 mol; nCH2 = 0,2 + 0,1×3 = 0,5 mol; nH2O = 0,2 mol.
+ Đốt E thu được nCO2 = (0,55 × 2 + 0,5) = 1,6 và nH2O = (0,55×1,5 + 0,5 + 0,2) = 1,525
⇒ ∑m(CO2 + H2O) = 97,85 gam ⇒ TN1 gấp 2,5 lần TN2.
⇒ m = (0,55 × 57 + 0,5 × 14 + 0,2 × 18) ÷ 2,5 = 16,78 gam
Chọn đáp án A
Đặt n X = 2a ⇒ n Y = a; n Z = a ⇒ ∑ n a . a = 2×2a + 3×a + 4×a = 0,25 + 0,2 + 0,1.
⇒ a = 0,05 mol ⇒ ∑nPeptit = 4a = 0,2 mol. Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O .
⇒ n C 2 H 3 N O = 0,55 mol; n C H 2 = 0,2 + 0,1×3 = 0,5 mol; n H 2 O = 0,2 mol.
+ Đốt E thu được n C O 2 = (0,55 × 2 + 0,5) = 1,6 và n H 2 O = (0,55×1,5 + 0,5 + 0,2) = 1,525
⇒ ∑ m ( C O 2 + H 2 O ) = 97,85 gam ⇒ TN1 gấp 2,5 lần TN2.
⇒ m = (0,55 × 57 + 0,5 × 14 + 0,2 × 18) ÷ 2,5 = 16,78 gam
Đáp án A
Giả sử số mol của X, Y, Z lần lượt là 2x, x, x (mol)
nNaOH = nGly-Na + nAla-Na + nVal-Na = 0,55 mol
nNaOH = 2nX + nY + nZ => 0,55 = 2.2x + 3x + 4x => x = 0,05
=> nE = 4x = 0,2 mol
Đốt cháy:
Tỷ lệ:
Chọn đáp án B.
Đặt nX = x
⇒ nY = x; nZ = 2x
⇒ ∑na.a = 2 × x + 3 × x + 4 × 2x = 0,06 + 0,1 + 0,1.
⇒ x = 0,02 mol
⇒ ∑npeptit = 4x = 0,08 mol.
Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.
⇒ nC2H3NO = 0,06 + 0,1 + 0,1 = 0,26 mol;
nCH2 = 0,1 + 0,1 × 3 = 0,4 mol
nH2O = 0,08 mol.
● Đốt cho (0,26 × 2 + 0,4 = 0,92) mol CO2 và (0,26 × 1,5 + 0,4 + 0,08 = 0,87) mol H2O.
⇒ ∑m(CO2, H2O) = 0,92 × 44 + 0,87 × 18 = 56,14(g)
⇒ TN2 gấp 2 lần TN1.
► m = 2 × (0,26 × 57 + 0,4 × 14 + 0,08 × 18) = 43,72(g).
Đáp án D
Giả sử số mol của X, Y, Z lần lượt là 2x, x, x (mol)
n N a O H = n G l y - N a + n A l a - N a + n V a l - N a = 0,25 + 0,2 + 0,1 = 0,55 mol
Lại có: n N a O H = 2 n X + 3 n Y + 4 n Z → 0,55 = 2.2x + 3x + 4x → x = 0,05 mol.
→ n E = 4x = 0,2 mol
Quy đổi hỗn hợp E thành: C 2 H 3 O N (a mol); C H 2 (b mol) và H 2 O (c mol)
n N a O H = 0,55 mol → a = 0,55 mol.
n p e p t i t E = c = 0,2 mol.
Bảo toàn C có: 2a + b = 2 . n G l y + 3 . n A l a + 5 . n V a l → 2.0,55 + b = 2.0,25 + 3.0,2 + 0,1.5 → b = 0,5 mol.
→ m E = 57.0,55 + 14.0,5 + 0,2.18 = 41,95 gam.
Tỉ lệ:
Đốt cháy: 41,95 gam E → m C O 2 + m H 2 O = 97,85 gam
Đốt cháy: m gam E → m C O 2 + m H 2 O = 39,14 gam
Đáp án A.
Đặt n X = 2 a m o l → n Y = n Z = a m o l
Bảo toàn nguyên tố N
∑ n N = 2 . 2 a + 3 . a + 4 . a = 11 a m o l
Quy đổi E thành
Bảo toàn nguyên tố C:
→ b = 1 , 6 - 0 , 55 . 2 = 0 , 5
Bảo toàn nguyên tố O
=0,75 mol
→ c = 0 , 75 - 0 , 55 = 0 , 2
→ m E = 41 , 95 g a m
→ n H 2 O = 3 , 05 2 = 1 , 525 m o l
m C O 2 + m H 2 O = 97 , 85 g a m
Khi đốt cháy 41,95 gam E thu được 97 , 85 g H 2 O và C O 2
→ Khi đốt cháy m gam E thu được 39 , 14 g a m H 2 O v à C O 2