Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đ á p á n D X : A l à C n H 2 n + 1 C O O H E l à C n ± 1 H 2 n + 1 ± 2 C O O C m H 2 m + 1 T N 1 : m g a m X → N a H C O 3 1 , 92 g C n H 2 n + 1 C O O N a T N 2 : a g a m X → N a O H , t o C m H 2 m + 1 O H ⏟ a n c o l C 0 , 3 m o l , M < 50 C n H 2 n + 1 C O O N a ⏟ 4 , 38 g , x m o l → O 2 , t o C O 2 ⏟ 0 , 095 m o l C n H 2 n + 1 C O O N a → O 2 , t o 2 n + 1 C O 2 + 2 n + 1 H 2 O + N a 2 C O 3 m M u ố i = 14 n + 68 x = 4 , 38 n C O 2 = n + 0 , 5 x = 0 , 095 ⇒ n . x = 0 , 07 x = 0 , 05 n = 1 , 4 D : C H 3 C O O N a : 0 , 03 m o l C 2 H 5 C O O N a : 0 , 02 m o l * n C = 0 , 03 , M C < 50 C l à C 2 H 5 O H * * * * * X : C H 3 C O O C 2 H 5 : 0 , 03 m o l Y : C 2 H 5 O H : 0 , 02 m o l → N a O H C H 3 C O O N a : 2 , 46 g C H 3 C O O N a : 1 , 92 g m a - m C H 3 C O O N a T N 1 m C H 3 C O O N a T N 2 = 1 ⇒ m = 4 , 12 g
Đáp án D
♦ Giải đốt cháy:
bảo toàn khối lượng có
nCO2 = 1,04 mol
→ A gồm: 1,04 mol C + 1,68 mol H + 0,4 mol O.
• từ thủy phân có X, Y là các hữu cơ
đơn chức (dạng -COO-), nancol = nNaOH
→ X, Y là các este đơn chức.
Kết hợp thủy phân và đốt cháy
→ nX, Y = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol;
∑nCO2 – nH2O = 0,2 mol
→ chứng tỏ X, Y đều là este không no,
1 πC=C; MX < MY
→ Y hơn X một nguyên tử C.
Lại có Ctrung bình = 1,04 ÷ 0,2 = 5,2
→ X là C5H8O2 và Y là C6H10O2
C5; C6 và số Ctrung bình
→ đọc ra tỉ lệ nX ÷ nY = 4 ÷ 1 (sơ đồ chéo).
→ Yêu cầu:
%số mol X trong A = 4 ÷ (4 + 1) = 80%.
Đáp án : B
Khi đốt cháy → B T K L 15,7 + 0,975.32 = 0,8.44 + 18 n H 2 O
à n H 2 O = 0,65 → B T K L nY = 0,15
→ M a n c o l = 50 , 667
→ B T K L M gốc axit = 27 → CH2=CH-
→ %CH2=CH-COO-C2H5 = 63,69%
Chọn đáp án B
Y + NaOH → 1 muối axit đơn chức và 2 ancol đồng đẳng no đơn chúc
=> Este là đồng đẳng của nhau và đơn chức
Đốt cháy Y: n O 2 = 0 , 975 m o l ; n C O 2 = 0 , 8 m o l
BTKL : m Y + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O ⇒ n H 2 O = 0 , 65 m o l
⇒ BTNT(O):
2 n E s t e + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
⇒ n E s t e = 0 , 15 m o l = n C O 2 – n H 2 O
⇒ gốc axit có 1 liên kết π.
⇒ nAncol = nEste = 0,15 mol
⇒ MtbAncol = 50,67 gam
⇒ C2H5OH và C3H7OH
⇒ MTrung bình este = 104,67
⇒ Este là: C2H3COOC2H5 (A) và
C2H3COOC3H7 (B)
⇒ nA + nB = 0,15 mol ;
100 n A + 114 n B = 15 , 7 g
⇒ nA = 0,1; nB = 0,05 mol
⇒ %mA = 63,69%
Đáp án : B
Y + NaOH -> 1 muối axit đơn chức và 2 ancol đồng đẳng no đơn chúc
=> este là đồng đẳng của nhau và đơn chức
Đốt cháy Y : nO2 = 0,975 ; nCO2 = 0,8 mol
Bảo toàn khối lượng : mY + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nH2O = 0,65 mol
=> Bảo toàn O : 2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> neste = 0,15 mol = nCO2 – nH2O => gốc axit có 1 liên kết pi
=> nancol = neste = 0,15 mol => Mtb ancol = 50,67g => C2H5OH và C3H7OH
=> Mtrung bình este = 104,67g
=> este là : C2H3COOC2H5 (A) và C2H3COOC3H7 (B)
=> nA + nB = 0,15 mol ; 100nA + 114nB = 15,7g
=> nA = 0,1 ; nB = 0,05 mol
=> %mA = 63,69%
Chọn A.
Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Þ Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là
CnH2n–1O2Na: a mol
14 n + 54 a = 3 , 09 → B T : C n a = 0 , 5 a + 0 , 08 ⇒ n = 3 , 5 a = 0 , 03
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol).
Nếu A là C2H5COOH (x mol) thì B là C3H7COOC2H5 (x mol)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,15 mol Þ m = 28,5 (g).
Đáp án : A
2 n H 2 = nancol = 0,15 mol = nNaOH
=> A gồm 2 chất có dạng chung là RCOOR’
Xét 10,24g A đốt cháy :
Bảo toàn khối lượng :
m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
=> n C O 2 = 0,52 mol ; n O 2 = 0,63 mol ; n H 2 O = 0,42 mol
Bảo toàn O :
2 n A + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> nA = 0,1 mol
Vậy xét 5,14g A thì nA = 0,05 mol = nmuối RCOONa
( Este là RCOOR’)
=> Mmuối = 84,8 => R = 17,8
Vì 2 axir đồng đẳng liên tiếp
=> CH3COOH và C2H5COOH
=> MA = 102,8g => R’ = 41 (C3H5)
=> X là CH3COOC3H5 ; Y là C2H5COOC3H5 với số mol lần lượt là x và y
=> nA = x + y = 0,05 mol và mA = 100x + 114y = 5,14g
=> x = 0,04 ; y = 0,01 mol
=> %mX(A) = 77,82%