Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hoàn thành PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau :
1, 2FexOy +(6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2
2 | xFe+2y/x-----> xFe+3+(3x-2y)e
3x-2y| S+6+2e----->S+4
2, FexOy + (y−x)CO ---> xFeO + (y−x)CO2
a) 3FeO + 10HNO3 --> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
b) 4Zn + 5H2SO4 --> 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
c) FexOy + (y-x)CO --to--> xFeO + (y-x)CO2
d) \(2C_xH_yO_z+\dfrac{4x+y-2z}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2xCO_2+yH_2O\)
e) 3Fe3O4 + 28HNO3 --> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
g) 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
h) 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
i) 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
k) 2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
l) \(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
m) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 --> 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y)H2O
a) $4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
b) $Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
c) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
d) $C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
e) $C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O$
f) $2Al + Fe_2O_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 2Fe$
g) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
i) $Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2$
k) $Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 +3 H_2O$
l) $3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
\(\begin{array}{l} 1,\ xFe_2O_3+(3x-2y)CO\xrightarrow{t^o} 2Fe_xO_y+(3x-2y)CO_2\uparrow\\ 2,\ C_xH_y+\bigg(x+\dfrac{y}{4}\bigg)O_2\xrightarrow{t^o} xCO_2\uparrow+\dfrac{y}{2}H_2O\end{array}\)
\(a,2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ c,4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\\ d,Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
1/ Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2
2/ 3AgNO3+Al=Al(NO3)3+3Ag
3/ 2HCl+CaCO3=CaCl2+H2O+CO2
4/ 2C4H10+13O2=8CO2+10H2O
5/6NaOH+Fe2(SO4)3=2Fe(OH)3+3Na2SO4
6/4FeS2+11O2=2Fe2O3+8SO2
7/6KOH+Al2(SO4)3=3K2SO4+2Al(OH)3
8/2CH4+O2+2H2O=2CO2+6H2
9/8Al+3Fe3O4=4Al2O3+9Fe
10/FexOy+(x-y)CO=xFeO+(x-y)CO2
Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3 -->(A) -->(B) -->(C) -->(D) -->CaCO3
(Trong đó (A), (B), (C), (D) là các chất riêng biệt).
2) Cho các chất rắn sau ở dạng bột: BaO, MgO, P2O5, Na2O, CuO, Fe2O3. Nêu cách làm để nhận ra mỗi chất. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 =(nhiệt)=> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 =(nhiệt)=> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ FeO + H2 =(nhiệt)=> Fe + H2O
4/ FexOy + (y - x)CO =(nhiệt)=> xFeO + (y - x)CO2
5/ 8Al + 3Fe3O4 =(nhiệt)=> 4Al2O3 + 9Fe
Các phản ứng Oxi hóa khử là (1), (3), (4), (5)
Chất khử, chất oxi hóa: Dựa theo định nghĩa là OK ngay thôi:
+) Chất khử(Chất bị oxi hóa): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
+) Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
cho mình hỏi làm sao mà ta có 3y-4x vậy bạn