Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qui ước gen: A: tròn ; a: bầu dục
Cây cà chua dị hợp có KG là : Aa
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn x Quả tròn
Aa x Aa
GP: A;a;A;a
F1: 1AA : 2Aa:1aa (3 tròn : 1 bầu dục)
-Ở F1 thì số lượng quả bầu dục là :
\(\dfrac{500}{3}=\approx166\left(quả\right)\)
-Số lượng quả tròn là:
500-166=334(quả)
Đặc điểm |
Trội hoàn toàn |
Trội không hoàn toàn |
---|---|---|
Kiểu hình F1 (Aa) | Đồng tính (trội át lặn) | Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Phân li: 3 trội, 1 lặn | Phân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Có | Có |
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)
Quy ước: \(A\) thân cao; \(a\) thân thấp.
Trường hợp 1
- Thân cao $:$ thân thấp \(\simeq3:1\)\(\rightarrow\)\(P:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(F_1\times F_1:Aa\times Aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\)
Trường hợp 2: \(F_2:\) \(100\%\) thân cao \(\rightarrow P:AA\times AA\) (tự viết)
Trường hợp 3
- \(F_2:\) \(100\%\) thân cao \(\rightarrow\) \(P\) thuần chủng.
\(F_1\times F_1:AA\times aa\)
\(G_{F_1}:A\) \(a\)
\(F_2:100\%Aa\) (thân cao)