Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nH2 = 0,35 (mol)
BTNT H, có: nH2SO4 = nH2 = 0,35 (mol)
BTNT S, có: nSO4 = nH2SO4 = 0,35 (mol)
⇒ m muối khan = mKL + mSO4 = 13,2 + 0,35.96 = 46,8 (g)
Đáp án B
Đặt nH2 = x => nH2SO4 = x
BTKL: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
8,975 + 98x = 32,975 + 2x => x = 0,25 mol
=> V = 5,6 lít
Đáp án A
Tại catot có thể lần lượt xảy ra các quá trình:
Tại anot có thể lần lượt xảy ra các quá trình:
Sau khi điện phân A, cho dung dịch này phản ứng với NaOH thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 2 oxit. Trong A có 2 loại ion kim loại
Mặt khác, khi điện phân dung dịch A cho đến khi hết ion Cl - thì catot tăng 6,4 gam
⇒ Quá trình (2) đã xảy ra một phần, Cu 2 + vẫn còn trong dung dịch sau điện phân.
Gọi số mol Fe 3 + , Cu 2 + , Cl - , SO 4 2 - trong 100ml dung dịch A lần lượt là a,b,c,d.
Khi điện phân hết
Theo bảo toàn e: số e do Fe3+ và Cu2+ nhận bằng số mol Cl- nhường. a + 0,1.2 = c (1)
Khối lượng dung dịch giảm gồm Cu2+ và Cl- đã phản ứng và bị tách ra khỏi dung dịch
6,4 + 35,5c = 17,05 (2)
Sau khi điện phân A, cho dung dịch này phản ứng với NaOH thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi được 16 gam 2 oxit
Suy ra: 160,0,5a + 80(b – 0,1) = 16 (3)
Theo định luật bảo toàn điện tích, đối với dung dịch A ta có:
3a + 2b = c + 2d (4)
Giải hệ phương trình ta được:
a = 0,1; b = 0,2; c= 0,3; d = 0,2
Khối lượng muối trong 100ml dung dịch A là 48,25 gam
Đáp án B
B T K L : n S O 4 2 - = m m u o i - m k l 96 = 32 , 975 - 8 , 975 96 = 0 , 25 ( m o l ) n H 2 = n S O 4 2 - = 0 , 25 m o l ⇒ V H 2 = 0 , 25 . 22 , 4 = 5 , 6 ( l í t )