Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
Do KOH dư ⇒ kết tủa hết ion kim loại ⇒ nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.
⇒ mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.
Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.
⇒ BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.
Đáp án C
Đáp án B
Giả sử KOH không dư ⇒ nKNO2 = nKOH = 0,5 mol ⇒ mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g)
⇒ vô lí! ⇒ KOH dư. Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.
Rắn gồm KNO2 và KOH dư ⇒ 85x + 56y = 41,05 ⇒ giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.
Đặt nFe = a; nCu = b ⇒ mA = 56a + 64b = 11,6(g)
16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.
⇒ 160.0,5a + 80b = 16
⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.
nHNO3 = 0,7 mol; nNO3–/X = nKNO3 = 0,45 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng: mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).
-> nNO3–/X < 3nFe + 2nCu ⇒ X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol
⇒ C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56%
Giả sử KOH không dư
⇒ nKNO2 = nKOH = 0,5 mol
⇒ mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g)
⇒ vô lí!. ⇒ KOH dư.
Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y.
Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.
Rắn gồm KNO2 và KOH dư
⇒ 85x + 56y = 41,05
⇒ giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.
● Đặt nFe = a; nCu = b
⇒ mA = 56a + 64b = 11,6(g)
16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.
⇒ 160.0,5a + 80b = 16
⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.
nHNO3 = 0,7 mol; nNO3–/X = nKNO3 = 0,45 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng:
mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).
► nNO3–/X < 3nFe + 2nCu
⇒ X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol
⇒ C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56%
Đáp án B
Đáp án D
Dung dịch B mất màu hoàn toàn => Cu2+ phản ứng hết
3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư.
mFe dư =55,2-108.0,4-64.0,1=5,6 gam
Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là x, y
=> Khí E là NO
Đáp án D
BTNT N => nN(trong Z) = nHNO3 – nNO3- = 1,2 – 0,75 = 0,45 (mol)
Ta thấy 3nFe + 2nCu = 0,875 > nNO3- = 0,75 => sản phẩm trong Y có cả Fe2+, Fe3+. HNO3 đã phản ứng hết
ne(nhường) = 3nFe3+ + 2nFe2+ + 2nCu2+ = nKOH pư = b = 0,75 (mol)
=> trung bình mỗi N+5 đã nhận 0,74/0,45 = 5/3 (electron)
=> NO2 : z ( mol) và NO: t (mol)
=> z + t = 0,45
=> Vhh Z = 0,45.22,4 = 10,08 (lít) gần nhất với 11,02 lít
Fe+4HNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)3+NO+2H2O
3M+8HNO3\(\rightarrow\)3M(NO3)2+2NO+4H2O
2Fe(NO3)3\(\rightarrow\)Fe2O3.......
M(NO3)2\(\rightarrow\)MO.....
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
\(n_{H_2}=0,01mol\)
mO=1,6-1,2=0,4g\(\rightarrow\)nO=0,025mol
nO>nH2 suy ra M không tác dụng H2SO4
nFe=nH2=0,01mol
Gọi y là số mol M
56.0,01+My=1,2 suy ra My=0,64(1)
160.0,01/2+(M+16)y=1,6
(M+16)y=0,8(2)
từ (1) và (2) ta có: M+16=1,25M suy ra M=64(Cu)
b) y=0,64:64=0,01mol
dd B có: Fe(NO3)3: 0,01mol và Cu(NO3)2: 0,01mol
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,01.242=2,42g\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,01.188=1,88g\)
Fe+Ag2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+2Ag(1)
Cu+Ag2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+2Ag(2)
nAg(1)=2nFe=0,02mol\(\rightarrow\)mAg=0,02.108=2,16g
nAg(2)=2nCu=0,02mol\(\rightarrow\)mAg=0,02.108=2,16g
2,16+2,16=4,32>3,56g vậy phản ứng (2) Cu còn dư
D(Ag,Cu dư)
gọi số mol Cu phản ứng (2) là x
nAg=0,02+2x
nCu dư=0,01-x
108(0,02+2x)+64(0,01-x)=3,56 suy ra x=0,005
D( Ag: 0,03mol; Cu: 0,005 mol)
%Ag=\(\dfrac{0,03.108.100}{3,56}\approx91\%\)
%Cu=9%