Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cho Y tác dụng với NaOH loãng dư thu được 0,12mol H2 do vậy Y chứa 0,08 mol Al.
Rắn Z thu được gồm Fe và FexOy.
Hòa tan hết Z trong 0,72 mol HNO3 thu được 0,08 mol NO và 53,12 gam muối.
Bảo toàn N:
Bảo toàn e:
Trong Y:
Bảo toàn O:
Vậy: x : y = 0,24 : 0,32 = 3:4 nên oxi là Fe3O4.
Đáp án B
Nhiệt phân hoàn toàn X ⇒ Y gồm Fe, Al2O3 và Al dư.
Xét phần 2: nAl = nH2 ÷ 1,5 = 0,01 mol; nFe = 0,045 mol
⇒ ne cho TỐI ĐA = 0,01 × 3 + 0,045 × 3 = 0,165 mol.
⇒ phần 1 gấp 0,165 × 3 ÷ 0,165 = 3 lần phần 2.
Xét phần 1: chứa 0,03 mol Al; 0,135 mol Fe.
⇒ nAl2O3 = (14,49 – 0,03 × 27 – 0,135 × 56) ÷ 102 = 0,06 mol.
⇒ nO = 0,18 mol ⇒ x : y = 0,135 ÷ 0,18 = 3 : 4 ⇒ Fe3O4.
m = 4/3 × 14,49 = 19,32(g)
Nhiệt phân hoàn toàn X
⇒ Y gồm Fe, Al2O3 và Al dư.
► Xét phần 2: nAl = nH2 ÷ 1,5 = 0,01 mol;
nFe = 0,045 mol
⇒ ne cho TỐI ĐA = 0,01 × 3 + 0,045 × 3 = 0,165 mol.
⇒ phần 1 gấp 0,165 × 3 ÷ 0,165 = 3 lần phần 2.
► Xét phần 1: chứa 0,03 mol Al; 0,135 mol Fe.
⇒ nAl2O3 = (14,49 – 0,03 × 27 – 0,135 × 56) ÷ 102 = 0,06 mol.
⇒ nO = 0,18 mol ⇒ x : y = 0,135 ÷ 0,18 = 3 : 4 ⇒ Fe3O4.
● m = × 14,49 = 19,32(g)
Đáp án B
Đáp án C
· Phần 2: + NaOH ® 0,015 mol H2
Þ Chứng tỏ phản ứng dư Al, oxit sắt phản ứng hết.
· Phần 1: 14,49 gam Y + HNO3 loãng, dư ® 0,165 mol NO.
Áp dụng bảo toàn electron có:
Þ Công thức oxit sắt là Fe3O4.
Đáp án B
Do P2 tác dụng với NaOH sinh ra H2 => Al dư sau phản ứng nhiệt nhôm => Y gồm Al dư, Fe, Al2O3
+P2: nAl dư=nH2/1,5=0,075 mol;
Chất rắn là Fe: nFe=8,4/56=0,15 mol
=>nAl/nFe=1/2
+ P1: Giả sử số mol
Al dư: x
Fe: 2x
BT e: 3nAl+3nFe=3nNO=>3x+3.2x=3.0,075=>x=0,025 mol
=>mAl2O3=6,025-0,025.27-0,05.56=2,55 g=>nAl2O3=0,025 mol
=>nO=3nAl2O3=0,075 mol
=>nFe/nO=0,05/0,075=2/3 (Fe2O3)
m=4mP1=6,025.4=24,1 gam
Đáp án D:
Bảo toàn mol electron
Nhận xét: Một số bài dạng này chúng ta nên thay số trực tiếp rồi ghép đáp án làm sẽ nhanh hơn và không bị nhầm lẫn.