K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2023

Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{3,4}{27}=\dfrac{17}{135}\left(mol\right)\)

PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

a, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{17}{90}\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{17}{90}.22,4=\dfrac{952}{225}\left(l\right)\)

b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{17}{270}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{17}{270}.342=\dfrac{323}{15}\left(g\right)\)

c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{17}{90}\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{17}{90}}{0,5}=\dfrac{17}{45}\left(M\right)\)

22 tháng 4 2017

Bai 1

a, Ta co pthh

Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2

b, Theo de bai ta co

nFe=\(\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)

mHCl=\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{100.20\%}{100\%}=20g\)

\(\Rightarrow nHCl=\dfrac{20}{36,5}=0,5mol\)

Theo pthh

nFe=\(\dfrac{0,05}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,5}{2}mol\)

\(\Rightarrow\) So mol cua HCl du ( tinh theo so mol cua Fe )

Theo pthh

nH2=nFe=0,05 mol

\(\Rightarrow VH2=0,05.22,4=1,12l\)

22 tháng 4 2017

Bai 2

a, Ta co pthh

2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

b, Theo de bai ta co

nNa=\(\dfrac{6,9}{23}=0,3mol\)

Theo pthh

nH2=\(\dfrac{1}{2}nNa=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15mol\)

\(\Rightarrow VH2=0,15.22,4=3,36l\)

c, Theo pthh dd thu duoc sau phan ung la NaOH

nNaOH=nNa=0,3 mol

Vdd=600ml=0,6 l

\(\Rightarrow\) Nong do mol dung dich thu duoc la

\(CM=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\)

6 tháng 11 2018

Hòa tan 19,5 (g) kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2.
1) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
2) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc).
3) Tính khối lượng muối sinh ra.
4) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên.

1) nZn= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,5}{65}=0.3\left(mol\right)\)

Zn + 2HCl \(\underrightarrow{t^o}\) ZnCl2 + H2

1mol 2mol 1mol 1mol

0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,3mol

2) \(v_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

3) \(m_{ZnCl_2}=n.M=0,3.136=40,8\left(g\right)\)

6 tháng 11 2018

nZn=19,5/65=0,3mol

pt: Zn + 2HCl ------> ZnCl2 + H2

npứ:0,3-->0,6---------->0,3----->0,3

VH2 = 0,3 .22,4=6,72l

mZnCl2 = 0,3.136=40,8g

pt : 2H2 + O2 -----> 2H2O

npứ:0,3--->0,15

VO2=0,15.22,4=3,36l

8 tháng 4 2018

nMg = \(\dfrac{2,4}{24}=0,1\) mol

Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

0,1 mol->0,2 mol-> 0,1 mol-> 0,1 mol

mdd HCl = \(\dfrac{0,2\times36,5\times100}{14,6}=50\left(g\right)\)

mMgCl2 = 0,1 . 95 = 9,5 (g)

mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)

mdd sau pứ = mMg + mdd HCl - mH2 = 2,4 + 50 - 0,2 = 52,2 (g)

C% dd MgCl2 = \(\dfrac{9,5}{52,2}.100\%=18,2\%\)

1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Kali và Natri oxit vào 198,8g nước thu được 200g dung dịch và 0.224 lít khí H2. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Xác định m và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. - c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 2. Người ta pha chế một dung dịch KNO3 ở 20oC bằng cách hoà tan 20g KNO3 trong 80g nước. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu...
Đọc tiếp

1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Kali và Natri oxit vào 198,8g nước thu được 200g dung dịch và 0.224 lít khí H2.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định m và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. -
c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Người ta pha chế một dung dịch KNO3 ở 20oC bằng cách hoà tan 20g KNO3 trong 80g nước.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được.
b) Biết độ tan của KNO3 trong nước ở nhiệt độ này là 32g. Hãy cho biết dung dịch đã pha chế là bão hoà hay chưa bão hoà. Nếu dung dịch KNO3 là chưa bão hoà, làm thế nào để có được dung dịch KNO3 bão hoà ở 20 C.
3. Tính khối lượng dung dịch NaCl 15% cần thêm vào 200g dd NaCl 10 % để thu được dd NaCl 12%.
4. Dẫn khí hiđro lấy dư qua 8,1g ZnO nung nóng.
a. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng Zn thu được ?
​c. Cho toàn bộ Zn thu được trên vào 200 gam dung dịch axit clohiđric 7,3%. Hãy tính thể tích khí hidro tạo thành (đktc) và nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.

0
1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10% 2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2 a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng 3. Trình bày cách pha chế...
Đọc tiếp

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1
6 tháng 5 2018

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

nZn=13/65=0,2(mol)

nHCl=43,8/36,5=1,2(mol)

Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

1___2

0,1___1,2

Ta có: 0,1/1<1,2/2

=>HCl dư

mHCl dư=1.36,5=26,5(g)

mZnCl2=0,1.136=13,6(g)

mH2=0,1.2=0,2(g)

mddHCl=43,8.100/10=438(g)

15 tháng 1 2019

\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a. Theo PT ta có: \(n_{Al}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{0,3.6}{3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%HCl=\dfrac{21,9}{200}.100\%=10,95\%\)

21 tháng 7 2018

Bài 1:

nAl2O3 = \(\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

Pt: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O

0,1 mol---> 0,6 mol-> 0,2 mol

C% dd HCl = \(\dfrac{0,6\times36,5}{182,5}.100\%=12\%\)

mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)

c) mHCl = \(\dfrac{20\times182,5}{100}=36,5\left(g\right)\)

nHCl = 1 mol

Pt: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O

0,1 mol----------------> 0,2 mol

Xét tỉ lệ mol giữa Al2O3 và HCl:

\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{1}{6}\)

mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)

21 tháng 7 2018

Bài 2 oxit sắt mấy bạn?

Câu 1 : Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng? Câu 2: Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi )? Câu 3...
Đọc tiếp

Câu 1 :

Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.

a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?

Câu 2:

Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi )?

Câu 3 :

Hòa tan 6 gam Magie oxit (MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 ( có d=1,2 g/ml ) vừa đủ.

a) Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 axit trên ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng ?

Câu 4 :

Trung hòa 200ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?

b) Dùng dung dịch KOH 5,6 % để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.

Câu 5:

Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCL 3,65 %.

Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?

Giup mình với ạ !!!

4
4 tháng 5 2018

Bài 2

Ta có:

nFe=0,2 mol nHCl=0,6 mol
Fe+2HCl=FeCl2+H2
0,2->0,4--->0,2
suy ra sau phản ứng có: 0,2molFeCl2 và 0,2mol HCl dư
CM muối=0,2/0,2=1M
CM axit dư=0,2/0,2=1M

4 tháng 5 2018

BÀi 1

Ôn tập học kỳ II

15 tháng 3 2020

1, \(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(b,n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

\(c,m_{ZnCl2}=40,8\left(g\right)\)

2.\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(b,n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{ZnCl2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

\(m_{ZnCl2}=6,8\left(g\right)\)

\(c,n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(CuO+H_2\underrightarrow{^{to}}Cu+H_2O\)

Dư CuO . Tạo 0,05 mol Cu

\(\Rightarrow m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)