K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2023

a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)

b, \(n_{KOH\left(trong300mlA\right)}=0,3.0,3=0,09\left(mol\right)\)

Gọi: VH2O = a (l)

\(\Rightarrow C_{M_A}=0,2=\dfrac{0,09}{a+0,3}\Rightarrow a=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)

a) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.19,6}{100}=29,4\left(g\right)\)

b) \(m_{H_2O}=150-29,4=120,6\left(g\right)\)

c) \(m_{H_2O}=50.1=50\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{29,4}{150+50}.100\%=14,7\%\)

d) \(C\%=\dfrac{29,4+250.9,8\%}{250+150}.100\%=13,475\%\)

5 tháng 7 2021

a)

$m_{dd} = 16 + 234 = 250(gam)$
$V_{dd} = \dfrac{250}{1,05} = 238(ml)$

$n_{NaOH} = \dfrac{16}{40} = 0,4(mol)$

Suy ra :

$C\%_{NaOH} = \dfrac{16}{250} = 6,4\%$

$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,238} = 1,68M$

b)

$C\%_{NaOH} = \dfrac{16+10}{250+10}.100\% = 10\%$

5 tháng 8 2016

Hỏi đáp Hóa học

5 tháng 8 2016

Bài 1: PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH

Số mol của Na2O là: 12,4 : 62 = 0,2 mol

100 gam nước tương ứng với 100 ml nước = 0,1 lít

a) Số mol của NaOH là: 0,2 . 2 = 0,4 mol

Khối lượng chất tan NaOH là: 0,4 . 40 = 16 gam

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch NaOH sau phản ứng là: 112,4 gam

C% dd sau pứ là: (16 : 112,4 ) . 100% = 14,235%

b) CM của dung dịch sau phản ứng là: 

                 0,4 : 0,1 = 4M

6 tháng 7 2016

dd la j bn

6 tháng 7 2016

là dung dịch bạn

Câu 1:

Sửa đề: 250ml NaCl 2 mol/l

Ta có: \(n_{NaCl}=0,25\cdot2=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{NaCl\left(sau\right)}}=\dfrac{0,5}{0,15+0,25}=1,25\left(M\right)\)

Câu 2:

Ta có: \(n_{NaOH}=0,4\cdot0,25=0,1\left(mol\right)\) 

\(\Rightarrow V_{ddNaOH\left(sau\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=1-0,4=0,6\left(l\right)\)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
18 tháng 3 2022

nCuSO4.5H2O=\(\dfrac{50}{250}\)=0,2 mol

→nCuSO4=0,2(mol)

nH2O=0,2.5=1(mol)

mH2O=1.18=18(g)

VH2O=390+18=408(ml)

CMCuSO4=\(\dfrac{0,2}{0,408}=0,49M\)

mdd=50+390=440(g)

C%CuSO4=\(\dfrac{0,2.160}{440}100=7,27\%\)

18 tháng 3 2022

tk

nCuSO4.5H2O=50/250=0,2(mol)

→→nCuSO4=0,2(mol)

nH2O=0,2.5=1(mol)

mH2O=1.18=18(g)

VH2O=390+18=408(ml)

CMCuSO4=0,2/0,408=0,49(M)

mdd=50+390=440(g)

C%CuSO4=0,2.160/440.100%=7,27%

6 tháng 3 2021

\(V_{H_2O}=V\left(l\right)\)

\(C_{M_{HCl\left(ls\right)}}=\dfrac{1.25\cdot0.016}{0.016+V}=0.25\left(M\right)\)

\(\Rightarrow V=0.064\left(l\right)=64\left(ml\right)\)