K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?A. Tháng 11 năm 1406.B. Tháng 01 năm 1407.C. Tháng 4 năm 1407.D. Tháng 6 năm 1407.Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.D. Cưỡng bức dân ta...
Đọc tiếp

Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?

A. Tháng 11 năm 1406.

B. Tháng 01 năm 1407.

C. Tháng 4 năm 1407.

D. Tháng 6 năm 1407.

Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?

A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.

B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.

C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.

D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.

Câu 3. Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?

A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, xáp nhập vào Trung Quốc.

B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.

C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta.

D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.

Câu 4. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh đô hộ đầu thế kỉ XV là

A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.

B. Khởi nghĩa Phạm Chấn và Trần Nguyệt Hồ.

C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.

D. Khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi và Trần Nguyên Khang.

Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Trần Nguyên Hãn.

Câu 6. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418-1423) diễn ra như thế nào?

A. Gặp nhiều khó khăn và ba lần rút lên núi Chí Linh để tránh kẻ thù.

B. Liên tiếp tấn công quân Minh ở thành Đông Quan.

C. Đánh bại các cuộc tấn công của quân Minh, làm chủ vùng đất Thanh Hóa.

D. Nghĩa quân đầu hàng địch để bảo toàn lực lượng.

Câu 7. Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai.

B. Lê Ngân.

C. Lê Sát.

D. Lưu Nhân Chú.

Câu 8. Kế hoạch tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An do ai đưa ra?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Nguyễn Chích.

Câu 9. Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?

A. Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.

B. Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.

C. Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn Thanh Hóa.

D. Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 10. Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?

A. Tân Bình, Thuận Hóa.

B. Tốt Động, Chúc Động.

C. Chi Lăng, Xương Giang.

D. Ngọc Hồi, Đống Đa.

Câu 11. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước nên không cho viện binh sang nước ta.

C. Quân ta có chiến lược, chiến thuật đánh giặc đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển lực lượng thành chiến tranh nhân dân.

Câu 12. Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.

B. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.

C. Ngày 03 tháng 01 năm 1428.

D. Ngày 01 tháng 03 năm 1428.

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước, nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 14. Thời Lê sơ cơ quan Ngự sử đài có nhiệm vụ gì?

A. Soạn thảo công văn.

B. Viết lịch sử dân tộc.

C. Can gián vua và các triều thần.

D. Phụ trách quân sự.

Câu 15. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 16. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lí.

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo về lợi ích của triều đình.

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.

Câu 17. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 18. Quân đội thời Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?

A. Cấm quân và bộ binh.

B. Bộ binh và thủy binh.

C. Quân triều đình và quân địa phương.

D. Cấm quân và quân ở các lộ.

Câu 19. Ý nào sau đây không là nội dung chính được đề cập trong bộ luật Hồng Đức?

A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.

B. Khuyến khích sự phát triển kinh tế.

C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.

Câu 20. Điểm tiến bộ nhất của bộ luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô.

B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.

C. Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.

D. Chú trọng bảo vệ quyền lợi quốc gia dân tộc.

Câu 21. Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách?

A. Lộc điền.

B. Quân điền.

C. Điền trang, thái ấp.

D. Thực ấp, thực phong.

Câu 22. Thời Lê sơ các công xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là gì?

A. Phường hội.

B. Quan xưởng.

C. Làng nghề.

D. Cục bách tác.

Câu 23. Giai cấp chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?

A. Nông dân.

B. Thợ thủ công.

C. Thương nhân.

D. Nô tì.

Câu 24. Vì sao dưới thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần?

A. Nô tì chết nhiều.

B. Bỏ làng xã đi nơi khác.

C. Quan lại không cần nô tì nữa.

D. Pháp luật thời Lê sơ nghiêm ngặt hạn chế việc mua bán nô tì.

Câu 25. Thời Lê sơ tư tưởng tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 26. Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên.

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên.

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

Câu 27. Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI như thế nào?

A. Khủng hoảng suy vong.

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển đến đỉnh cao.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 28. Dưới thời vua Lê Tương Dực quyền hành nằm trong tay ai?

A. Lê Uy Mục.

B. Trịnh Tùng.

C. Trịnh Duy Sản.

D. Mạc Đăng Dung.

Câu 29. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là “quân ba chỏm”?

A. Khởi nghĩa Trần Tuân.

B. Khởi nghĩa Trần Cảo.

C. Khởi nghĩa Phùng Chương.

D. Khởi nghĩa Trịnh Huân.

Câu 30. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là gì?

A. Lật đổ nhà Lê sơ.

B. Tiêu diệt tất cả các thế lực các cứ ở địa phương.

C. Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.

D. Bị dập tắt nhanh chóng nhưng để lại bài học kinh nghiệm quý báu.

Câu 31. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?

A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.

B. Nhà Mạc với nhà Lê.

C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.

D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.

Câu 32. Đâu là ranh giới chia cắt đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?

A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).

B. Đèo Hải Vân (Đà Nẵng).

C. Sông Gianh (Quảng Bình).

D. Đèo Ngang (Quảng Bình).

1

Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?

A. Tháng 11 năm 1406.

B. Tháng 01 năm 1407.

C. Tháng 4 năm 1407.

D. Tháng 6 năm 1407.

Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?

A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.

B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.

C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.

D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.

Câu 3. Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?

A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, xáp nhập vào Trung Quốc.

B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.

C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta.

D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.

Câu 4. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh đô hộ đầu thế kỉ XV là

A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.

B. Khởi nghĩa Phạm Chấn và Trần Nguyệt Hồ.

C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.

D. Khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi và Trần Nguyên Khang.

Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Trần Nguyên Hãn.

Câu 6. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418-1423) diễn ra như thế nào?

A. Gặp nhiều khó khăn và ba lần rút lên núi Chí Linh để tránh kẻ thù.

B. Liên tiếp tấn công quân Minh ở thành Đông Quan.

C. Đánh bại các cuộc tấn công của quân Minh, làm chủ vùng đất Thanh Hóa.

D. Nghĩa quân đầu hàng địch để bảo toàn lực lượng.

Câu 7. Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?

A. Lê Lai.

B. Lê Ngân.

C. Lê Sát.

D. Lưu Nhân Chú.

Câu 8. Kế hoạch tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An do ai đưa ra?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Nguyễn Chích.

Câu 9. Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?

A. Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.

B. Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.

C. Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn Thanh Hóa.

D. Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 10. Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?

A. Tân Bình, Thuận Hóa.

B. Tốt Động, Chúc Động.

C. Chi Lăng, Xương Giang.

D. Ngọc Hồi, Đống Đa.

Câu 11. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước nên không cho viện binh sang nước ta.

C. Quân ta có chiến lược, chiến thuật đánh giặc đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển lực lượng thành chiến tranh nhân dân.

Câu 12. Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.

B. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.

C. Ngày 03 tháng 01 năm 1428.

D. Ngày 01 tháng 03 năm 1428.

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước, nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 14. Thời Lê sơ cơ quan Ngự sử đài có nhiệm vụ gì?

A. Soạn thảo công văn.

B. Viết lịch sử dân tộc.

C. Can gián vua và các triều thần.

D. Phụ trách quân sự.

Câu 15. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 16. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lí.

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo về lợi ích của triều đình.

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.

Câu 17. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 18. Quân đội thời Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?

A. Cấm quân và bộ binh.

B. Bộ binh và thủy binh.

C. Quân triều đình và quân địa phương.

D. Cấm quân và quân ở các lộ.

Câu 19. Ý nào sau đây không là nội dung chính được đề cập trong bộ luật Hồng Đức?

A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.

B. Khuyến khích sự phát triển kinh tế.

C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.

Câu 20. Điểm tiến bộ nhất của bộ luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô.

B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.

C. Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.

D. Chú trọng bảo vệ quyền lợi quốc gia dân tộc.

Câu 21. Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách?

A. Lộc điền.

B. Quân điền.

C. Điền trang, thái ấp.

D. Thực ấp, thực phong.

Câu 22. Thời Lê sơ các công xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là gì?

A. Phường hội.

B. Quan xưởng.

C. Làng nghề.

D. Cục bách tác.

Câu 23. Giai cấp chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?

A. Nông dân.

B. Thợ thủ công.

C. Thương nhân.

D. Nô tì.

Câu 24. Vì sao dưới thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần?

A. Nô tì chết nhiều.

B. Bỏ làng xã đi nơi khác.

C. Quan lại không cần nô tì nữa.

D. Pháp luật thời Lê sơ nghiêm ngặt hạn chế việc mua bán nô tì.

Câu 25. Thời Lê sơ tư tưởng tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 26. Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên.

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên.

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.

Câu 27. Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI như thế nào?

A. Khủng hoảng suy vong.

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển đến đỉnh cao.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 28. Dưới thời vua Lê Tương Dực quyền hành nằm trong tay ai?

A. Lê Uy Mục.

B. Trịnh Tùng.

C. Trịnh Duy Sản.

D. Mạc Đăng Dung.

Câu 29. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là “quân ba chỏm”?

A. Khởi nghĩa Trần Tuân.

B. Khởi nghĩa Trần Cảo.

C. Khởi nghĩa Phùng Chương.

D. Khởi nghĩa Trịnh Huân.

Câu 30. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là gì?

A. Lật đổ nhà Lê sơ.

B. Tiêu diệt tất cả các thế lực các cứ ở địa phương.

C. Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.

D. Bị dập tắt nhanh chóng nhưng để lại bài học kinh nghiệm quý báu.

Câu 31. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?

A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.

B. Nhà Mạc với nhà Lê.

C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.

D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.

Câu 32. Đâu là ranh giới chia cắt đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?

A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).

B. Đèo Hải Vân (Đà Nẵng).

C. Sông Gianh (Quảng Bình).

D. Đèo Ngang (Quảng Bình).

Thu gọn  

 

 
9 tháng 1 2022

 Năm1400

9 tháng 1 2022

hơ hơ ! sai òi bn oiiii vui

1 tháng 4 2022

BẠN THAM KHẢO NHA

- Tháng 6-1786, quân Tây Sơn nhanh chóng tiêu diệt quân Trịnh ở thành Phú Xuân. Thừa thắng, Nguyễn Huệ đưa quân ra Nam sông Gianh, giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong. - Ngày 21-7-1786, Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long, chúa Trịnh bị dân bắt và nộp cho quân Tây Sơn. Chính quyền chúa Trịnh tồn tại hơn 200 đến đây sụp đổ. 
1 tháng 4 2022

Tham Khảo

- Tháng 6-1786, quân Tây Sơn nhanh chóng tiêu diệt quân Trịnh ở thành Phú Xuân. Thừa thắng, Nguyễn Huệ đưa quân ra Nam sông Gianh, giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong. - Ngày 21-7-1786, Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long, chúa Trịnh bị dân bắt và nộp cho quân Tây Sơn. Chính quyền chúa Trịnh tồn tại hơn 200 đến đây sụp đổ. 

1 tháng 4 2022

Thời gian

Sự kiện

 

 

Tháng 6-1786

Hạ thành Phú Xuân, giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong

Ngày 21-7-1786

Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài.

Giữa năm 1788

Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long trị tội Vũ Văn Nhậm, bè lũ Lê Chiêu Thống cũng trốn sang Kinh Bắc.

 

 

 

1 tháng 4 2022

Tham khảo

           Thời gian                          Sự kiện                          
          Tháng 6-1786   Hạ thành Phú Xuân, giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong
            21-7-1786  Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài.
           Giữa năm 1788  Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long trị tội Vũ Văn Nhậm, bè lũ Lê Chiêu Thống cũng trốn sang Kinh Bắc.

 

10 tháng 12 2021

B.Lần thứ Ba (tháng 9/1958), lần thứ Tư (tháng 8/1962)

10 tháng 12 2021

B

2 tháng 4 2022

Refer:

Tháng 6 – 1786nghĩa quân Tây Sơn hạ thành Phú Xuân, sau đó đưa quân ra Nam sông Gianh giải phóng toàn bộ Đàng Trong. - Giữa năm 1786, Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh, giao chính quyền ở Đàng Ngoài cho vua Lê. => Ý nghĩa: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh – Nguyễn.

2 tháng 4 2022

Tham khảo 
Tháng 6 – 1786nghĩa quân Tây Sơn hạ thành Phú Xuân, sau đó đưa quân ra Nam sông Gianh giải phóng toàn bộ Đàng Trong. - Giữa năm 1786, Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh, giao chính quyền ở Đàng Ngoài cho vua Lê. => Ý nghĩa: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh – Nguyễn.

15 tháng 5 2022

Tham khảo

Ngày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước (ngày 5 tháng 6 năm 1911) là ngày kỷ niệm hàng năm tại Việt Nam ghi nhận sự kiện Hồ Chí Minh lúc đó tên là Nguyễn Tất Thành rời bến Nhà Rồng trên con tàu Đô đốc Latouche-Tréville lên đường sang Pháp với tên gọi Văn Ba hay anh Ba để học hỏi những điều mà ông cho  "tinh hoa  tiến ...

9 tháng 1 2022

1 năm 1400

2 năm 1010

3 năm 1406-1407

4 năm 1258-1288

 

9 tháng 1 2022

1. năm 1400
2. năm 1010
3. năm 1406 -> 1407
4.năm 1258 - 1288

20 tháng 12 2016

1. + Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đình lên ngôi vua, năm 1009 thì qua đời.

+ Triều thần chán ghét nhà Tiền Lê tôn Công uẩn lên ngôi vua, nhà Lý đuợc thành lập.

21 tháng 12 2016

1) Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý thành lập-Lý Thái Tổ

Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên, dời đô từ Hoa Lư ra Đại La rồi đổi tên là Thăng Long (rồng bay)

Năm 1054 nhà Lý đổi tên là Đại Việt

2)Nhà Trần cho cam cọc và bố trí quân mai phục trên sông Bạch Đằng

Tháng 4-1288, đoàn thuyền chiến của Ô Mã Nhi tiến gần đến trận địa bãi cọc thì bị thuyền nhẹ của ta ra khiêu chiến rồi giả vờ thua bỏ chạy, giác ra sức đuổi theo

Khi giặc lọt vào trận địa, thủy binh của ta ra đánh, phá tan đội hình giặc

Giặc hốt hoảng chạy ra biển,thuyền giặc xô vào cọc nhọn, ùn tắc, vỡ đắm

Toàn bộ cánh thủy quân của giặc bị tiêu diệt, Ô Mã Nhi bị bắt sống