Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton trong hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Ví dụ: Nguyên tử hydrogen có số hiệu nguyên tử là 1
=> Nguyên tố hydrogen ở ô số 1 trong bảng tuần hoàn, điện tích hạt nhân là +1 (do có 1 proton trong hạt nhân) cà có 1 electron trong nguyên tử
1 : Có 7 chu kì
2 : Theo số hiệu nguyên tử = hạt Proton = hạt electron
3 : Trong 1 ô nguyên tố cho ta biết được
+ Tên Nguyên Tố
+ Số Hiệu Nguyên Tử
+ Kí Hiệu Hoá Học
+ Khối Lượng Nguyên Tử
4: Ô 20 trong BTHHH là nguyên tố Calcium
+ Tên Nguyên Tố : Calcium
+ Kí Hiệu Hoá Học : Ca
+ Số Hiệu Nguyên Tử : 20
+ Khối Lượng Nguyên Tử : 40
5: Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện
_ Thước (đo quãng đường), đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ.
+ Nguyên tố oxygen có kí hiệu hóa học là O
+ Khối lượng nguyên tử oxygen là 16
+ Số hiệu nguyên tử là 8 => Nguyên tố oxygen ở ô số 8 trong bảng tuần hoàn, điện tích hạt nhân là +8 (do có 8 proton trong hạt nhân) và có 8 electron trong nguyên tử
- Xét mô hình nguyên tử natri:
+ Số hiệu nguyên tử: 11
+ Điện tích hạt nhân: +11
+ Có 3 vòng tròn quanh hạt nhân => Số lớp electron = chu kì = 3
+ Có 1 hình tròn xanh ở vòng tròn ngoài cùng => Có 1 electron ở lớp ngoài cùng
- Xét mô hình nguyên tử argon:
+ Số hiệu nguyên tử: 18
+ Điện tích hạt nhân: +18
+ Có 3 vòng tròn quanh hạt nhân => Số lớp electron = chu kì = 3
+ Có 8 hình tròn xanh ở vòng tròn ngoài cùng => Có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số hiệu nguyên tử | Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Khối lượng nguyên tử | Chu kì | Nhóm | Phân loại |
12 | Magie | Mg | 24 | 3 | IIA | Kim loại |
15 | Photpho | P | 31 | 3 | VA | Phi kim |
18 | Argon | Ar | 40 | 3 | VIIA | Khí hiếm |
Coi lại Ar mà nhóm VIIA??? Khí hiếm mà
1.
- Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm 1 chữ cái: hydrogen, boron, carbon, nitrogen, oxygen, fluorine, phosphorus, sulfur, potassium
- Nguyên tố có kí hiệu gồm 2 chữ cái: helium, lithium, beryllium, neon, sodium, magnesium, aluminium, silicon, chlorine, argon, calcium
- Kí hiệu nguyên tố không liên quan tới tên IUPAC: sodium (Na), potassium (K)
2.
Một số nguyên tố có trong thành phần không khí: nitrogen (N), oxygen (O), argon (Ar)
- Các nguyên tố xung quanh nguyên tố C là: B, N, Si
- Nguyên tố B:
+ Tên: Boron
+ Kí hiệu hóa học: B
+ Điện tích hạt nhân: 5+
- Nguyên tố N:
+ Tên: Nitrogen
+ Kí hiệu hóa học: N
+ Điện tích hạt nhân: 7+
- Nguyên tố Si:
+ Tên: silicon
+ Kí hiệu hóa học: Si
+ Điện tích hạt nhân: 14+
- Từ hình 3.1, ta biết được các thông tin sau:
+ Số hiệu nguyên tử của carbon là 6
+ Kí hiệu hóa học: C
+ Tên nguyên tố: Carbon
+ Khối lượng nguyên tử carbon: 12