Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức thì HTTD:
Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
- am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
- V-ing: là động từ thêm “–ing”
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Định nghĩa:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).VD:
I'm playing football now.
He isn't watering flower now.
She is cooking dinner at the pressent.
Is she playing violin now?
Are they doing morning exercise tonight?
Hình như câu này mình trả lời rồi mà nhỉ?
( I will in the future/: Ai wil in đờ phui trờ )
đoạn văn về ngày Tết bằng tiếng Anh
Lunar New Year Festival often falls between late January and early February; it is among the most important holidays in Vietnam. Officially, the festival includes the 1st, 2nd, and 3rd day in Lunar Calendar; however, Vietnamese people often spend nearly a month celebrating this special event. Tet Holiday gets its beginning marked with the first day in the Lunar Year; however, its preparation starts long before that. The 23rd day of the last Lunar month is East Day—a ritual worshiping Kitchen Gods (Tao Cong). It thought that each year on this day, these Gods go to heaven to tell Jade Emperor about all activities of households on earth. On New Year’s Eve, they return home to continue their duties as taking care of families. On New Year’s Day, the first ones who come to visit households—called first-foot—are very important and hence need to be well chosen, as they believed to hold in their hands the entire luck of the family in New Year (Tan Nien). After that, till the third day or even the fourth day of Tet, individuals meet relatives, friends, and colleagues, wishing them all kinds of good things happiness, health, and success.
[Tết Nguyên Đán thường rơi vào khoảng cuối tháng Giêng đến đầu tháng Hai; nó là một trong những ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam. Về mặt chính thức, lễ hội bao gồm các ngày 1, 2, 3 Âm lịch; tuy nhiên, người dân Việt Nam thường dành gần một tháng để kỷ niệm sự kiện đặc biệt này. Ngày Tết bắt đầu được đánh dấu bằng ngày đầu tiên của năm Âm lịch; tuy nhiên, sự chuẩn bị của nó bắt đầu từ rất lâu trước đó. Ngày 23 tháng Giêng âm lịch là ngày Đông - nghi lễ cúng Táo quân (Táo Công). Người ta cho rằng mỗi năm vào ngày này, các vị thần này lên trời để báo cho Ngọc Hoàng biết mọi hoạt động của các hộ gia đình trên trần gian. Vào đêm giao thừa, họ trở về nhà để tiếp tục công việc chăm sóc gia đình. Vào ngày Tết, những người đầu tiên đến thăm các hộ gia đình - được gọi là người đầu tiên - rất quan trọng và do đó cần được lựa chọn kỹ càng, vì họ tin rằng sẽ nắm trong tay toàn bộ may mắn của gia đình trong năm mới (Tân Niên ). Sau đó, đến mùng 3, thậm chí mùng 4 Tết, mọi người gặp gỡ người thân, bạn bè, đồng nghiệp, cầu chúc cho họ những điều tốt lành như hạnh phúc, sức khỏe và thành công.]
VD cũng sai ròi kìa -.-
eat - ate
buy - bought
speak - spoke
teach - taught
write - wrote
wear - wore
spend - spent
send - sent
drink - drank
sleep - slept
fall - fell
love - loved
live - lived
go - went
visit - visited
hit - hit
put - put
walk - walked
run - ran
jump - jumped
die - died
miss - missed
Quên không đếm =)) Không đủ thì báo nhé
Be | was/were | ||
Become | became | ||
Begin | began | ||
Break | broke | ||
Bring | brought | ||
Build | built | ||
Blow | blew | ||
Buy | bought | ||
Catch | caught | ||
Choose | chose | ||
Come | came | ||
Cut | cut | ||
Do | did | ||
Drink | drank | ||
Eat | ate | ||
Fall | fell | ||
Feel | felt | ||
Find | found | ||
Forget | forgot | ||
Fly | flew | ||
Get | got | ||
Give | gave | ||
Go | went | ||
Grow | grew | ||
Have | had | ||
Hear | heard | ||
Hit | hit | ||
Hold | held | ||
Hurt | hurt | ||
Keep | kept | ||
Know | knew | ||
Lead | led | ||
Leave | left | ||
Lay | laid | ||
Lend | Lent | ||
Lie | Lay | ||
Lose | lost | ||
Make | made | ||
Mean | meant | ||
Meet | met | ||
Pay | paid | ||
put | put | ||
Read | read | ||
Ride | rode | ||
Ring | rang | ||
Rise | rose | ||
Run | ran | ||
Sew | sewed | ||
Say | Said | ||
See | saw | ||
Sell | sold | ||
Send | sent | ||
Set | set | ||
Shine | shone | ||
Shoot | shot | ||
Shut | shut | ||
Sing | sang | ||
Sit | sat | ||
Sleep | slept | ||
Speak | spoke | ||
Spend | spent | ||
Stand | stood | ||
Steal | stole | ||
Sweep | swept | ||
Take | took | ||
Teach | taught | ||
Tell | told | ||
Think | thought | ||
Throw | threw | ||
Understand | understood | ||
Write | wrote | ||
Wear | wore |
Thì hiện tại đơn là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Magnus could play chess like a 1900 elo when he was 9 years old.
I could play badminton like a pro when I was 6 years old.
She could ride a bike very fast when she was 5 years old.
We could play "Squid Game" very well when we was young.
He could do English - Math tests very excellent when he was 9 years old.
hiện tai đon là nhưng sv sv sảy ra ở hiện tại
On OLM, sometime has some nonsense question
OLM is a Math wesbite
I always study on OLM
...