Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có quy tắc:
arrive => arrived
remember => remembered
talk => talked
help => helped
return => returned
Bất quy tắc:
eat => ate
teach => taught
send => sent
give => gave
Regular Verb( động từ theo quy tắc) | Irregular Verb(động từ bất quy tắc |
Arrive | eat |
Remember | teach |
talk | send |
help , return | give |
Dạng thức:
arrive => arrived give => gave =>given
eat => ate => eaten help => helped
teach => taught => taught return => returned
remember => remembered
talk => talked
send => sent =>sent
Những động từ theo quy tắc thì mình chỉ viết 1 lần thôi nhé!!!
Chúc bạn học tốt!!!
- 3 vd về từ đơn : hot , white , red .
- 3 vd với thì hiện tại hoàn thành :
+ I have washed my hand .
+ I haven't met him for two months .
+ I have learnt English since 2016 .
-10 động từ bất quy tắc chuyển sang quá khứ, phân từ 2
get - got - got
read - read - read
break - broke - broken
leave - left - left
put - put - put
eat - ate - eaten
write- wrote - written
make - made - made
meet - met - met
give- gave - given
mk ko thể đăng hết dc chỉ thế này thôi
1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”
VD:
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá
2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
VD:
say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để
inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm
gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi
mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc
waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ
3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”
VD:
bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong
send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi
4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.
VD:
Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi
Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy
Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước
Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết
Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng
Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng
5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
VD:
bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)
forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng
swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt
tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách
6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
VD:
begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu
drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống
sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát
sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi
spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng
stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời
ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)
7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”
VD:
Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy
Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng
Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào
Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học
Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói
Học thuộc chỗ này thôi là dc
- Are you students?
-Yes,we are
-Do you know that man over there?
- Yes, we do
-Is she free today?
-Yes, she is
-Does he study English well?
-Yes, he does
-Do they go to school on Sundays?
-No, they don't
-Does she help you when you need?
-Yes, she does
-Do you do your homework early in the morning?
-No, I don't
-Does Tom cook every day?
-No, he doesn't
-Does your sister sing well?
-Yes, she does
-Are they nice?
-Yes, they are
-Is she tall?
-No, she isn't
-Is Susan intelligent?
-Yes, she is
-Where does she work?
-What do they teach in this school?
-Where is he now?
-Who do you talk to every day?
-Why are they so happy?
-When does Anna leave for work on Tuesdays?
Chúc bn hok tốt!!!
Linh DiệuĐức MinhShenMai Nguyễn
Ribi Nhock NgốcLinh Nguyễn
Cái này nình có tài liệu nhưng ko có điện thoại để up lên cho bạn đc !
Cinema
Rules and advice
1. You should arrive before the films start.
2. Never bring the food with you. You mustn’t bring the food to cinema room.
3. It’s necessary to turn your phone to silent mode. You should turn your phone to silent mode.
4. It necessary to be polite with other people. You should be polite with other people.
5. Never smoke in the room. You mustn’t smoke in the room.
Hoa runs very quickly.
-> How does Hoa run ?
Tham khảo nha !!!