K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Thời gianTên gọiTriều đại/Chế độNgười đặt tên
968 - 1054

86 năm

Đại Cồ ViệtNhà ĐinhĐinh Tiên Hoàng
968 - 1054

86 năm

Đại Cồ ViệtNhà Tiền LêĐinh Tiên Hoàng
968 - 1054

86 năm

Đại Cồ ViệtNhà LýĐinh Tiên Hoàng
905 - 968

63 năm

Tĩnh Hải quânBắc thuộc lần 3-
905 - 968

63 năm

Tĩnh Hải quânHọ Khúc-
905 - 968

63 năm

Tĩnh Hải quânHọ Dương-
905 - 968

63 năm

Tĩnh Hải quânNhà Ngô-
866 - 905

39 năm

Tĩnh Hải quânBắc thuộc lần 3-
766 - 866

100 năm

An NamBắc thuộc lần 3-
757 - 766

9 năm

Trấn NamBắc thuộc lần 3-
679 - 757

78 năm

An NamBắc thuộc lần 3-
622 - 679

57 năm

Giao ChâuBắc thuộc lần 3-
607 - 622

15 năm

Quận Giao ChỉBắc thuộc lần 3-
602 - 607

5 năm

Giao ChâuBắc thuộc lần 3-
544 - 602

58 năm

Vạn XuânNhà Tiền LýLý Bí
43 - 203

160 năm

Bộ Giao ChỉBắc thuộc lần 2-
40 - 43

3 năm

Lĩnh NamHai Bà TrưngTrưng Trắc
2879 - 2524 TCN (nghi vấn)

356 năm

Xích QuỷHồng Bàng ThịKinh Dương Vương
257 - 207 hoặc 179 TCN

50 năm

Âu LạcNhà ThụcThục Phán
2524 - 258 TCN (nghi vấn)

2267 năm

Văn LangHồng Bàng ThịHùng Vương thứ I
204 - 111 TCN

93 năm

Nam ViệtNhà TriệuTriệu Đà
203 - 544

341 năm

Giao ChâuBắc thuộc lần 2-
1976 - nayCộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lậpLê Duẩn
1969 - 1976

7 năm

Cộng hòa Miền Nam Việt NamĐộc lậpNguyễn Hữu Thọ
1955 - 1975

20 năm

Việt Nam Cộng hòaĐộc lậpNgô Đình Diệm
1949 - 1955

6 năm

Quốc gia Việt NamPháp can thiệpBảo Đại
1946 - 1948

2 năm

Cộng hòa Tự trị Nam KỳPháp can thiệp-
1945 - 1976

31 năm

Việt Nam Dân chủ Cộng hòaĐộc lậpHồ Chí Minh
1945 - 1954

9 năm

Liên bang Đông DươngPháp can thiệp-
1945

1 năm

Đế quốc Việt NamNhật thuộcBảo Đại
1887 - 1945

58 năm

Liên bang Đông DươngPháp thuộc lần 1-
1887 - 1945

58 năm

Liên bang Đông DươngNhật thuộc-
1839 - 1945

106 năm

Đại NamNhà NguyễnNguyễn Phúc Đảm
1804 - 1839

35 năm

Việt NamNhà NguyễnNguyễn Ánh
1428 - 1804

376 năm

Đại ViệtNhà Hậu LêLê Thái Tổ
1428 - 1804

376 năm

Đại ViệtNhà MạcLê Thái Tổ
1428 - 1804

376 năm

Đại ViệtChúa TrịnhLê Thái Tổ
1428 - 1804

376 năm

Đại ViệtChúa NguyễnLê Thái Tổ
1428 - 1804

376 năm

Đại ViệtNhà Tây SơnLê Thái Tổ
1428 - 1804

376 năm

Đại ViệtNhà NguyễnLê Thái Tổ
1407 - 1427

20 năm

Giao ChỉNhà Hậu Trần-
1407 - 1427

20 năm

Giao ChỉBắc thuộc lần 4-
1400 - 1407

7 năm

Đại NguNhà HồHồ Quý Ly
111 TCN - 40 SCN

151 năm

Bộ Giao ChỉBắc thuộc lần 1-
1054 - 1400

346 năm

Đại ViệtNhà LýLý Nhật Tôn
1054 - 1400

346 năm

Đại ViệtNhà TrầnLý Nhật Tôn
18 tháng 5 2019

Tinh thần chung của văn hóa Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hòa nhằm nói lên tích cực, và hạn chế văn hóa Việt Nam

- Tích cực:

    + Tính thiết thực: văn hóa gắn bó với đời sống cộng đồng

    + Có nét linh hoạt: thẩm thấu tích cực, cải biến cho phù hợp với đời sống người Việt

    + Dung hòa: giá trị nội sinh, ngoại sinh không loại trừ nhau

Hạn chế: Thiếu sức sáng tạo vĩ đại, phi phàm

18 tháng 8 2018

Đáp án E

30 tháng 5 2018

Khó khăn:

    + Mọi hoạt động của Đảng vẫn tiến hành phương thức bí mật, chính quyền cách mạng “chưa được nước nào công nhận”

    + Kinh tế suy yếu, kiệt quệ do ruộng đất miền Bắc bị bỏ hoang, hàng hóa khan hiếm

    + Tài chính nghèo nàn, ngân khố chỉ còn một triệu bạc rách, ngân hàng Đông Dương gây khó khăn

    + Đời sống nhân dân thấp, số người không có công ăn việc làm tăng nhanh, nạn đói, dịch tả hoành hành

19 tháng 2 2017

Thành tựu văn học văn học 1975- hết thế kỉ XX

- Thơ ca: không đạt được sự lôi cuốn hấp dẫn nhưng có sự đổi mới, mở rộng đề tài, nội dung, hình thức

- Văn xuôi khởi sắc: tiểu thuyết chống tiêu cực, truyện ngắn thế sự (truyện ngắn Nguyễn Minh Châu

- Phóng sự điều tra nhìn thẳng vào hiện thực, nhiều phóng sự đã thu hút sự chú ý của người đọc

- Lý luận, nghiên cứu, phê bình văn bình văn học cũng có nghĩa đổi mới.

13 tháng 5 2017

- Tích cực:

+ Tính thiết thực:Khiến văn hóa VN gắn bó sâu sắc với cộng đồng.

+ Tính linh hoạt: khả năng tiếp biến nhiều giá trị văn hóa khác nhau để hình thành bản sắc.

+ Tính dung hòa: các giá trị văn hóa nội sinh, ngoại sinh không loại trừ nhau.

- Hạn chế: thiếu sáng tạo phi phàm, kì vĩ và những đặc sắc nổi bật.

20 tháng 5 2017

Nhận định này vừa nói lên mặt tích cực vừa tiềm ẩn mặt hạn chế của văn hóa Việt Nam:

Mặt tích cực:

+ Vì tính thiết thực trong quá trình sáng tạo và tiếp biến các giá trị văn hóa khiến văn hóa Việt gắn bó sâu sắc với đời sống của cộng đồng, của từng chủ thể văn hóa.

+ Tính linh hoạt của văn hóa Việt biểu hiện rõ ở khả năng tiếp biến các giá trị văn hóa thuộc nhiều nguồn khác nhau sao cho phù hợp với đời sống bản địa của người Việt : Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo và sau này cả Ki­tô giáo , Hồi giáo đều có chỗ đứng trong đời sống của văn

hóa Việt.

+ Vì dung hòa : Nên các giá trị văn hóa Việt thuộc nhiều nguồn khác nhau không loại trừ nhau trong đời sống văn hóa Việt, người Việt chọn lọc và kế thừa các giá trị này để tạo nên sự hài hòa, bình ổn trong đời sống văn hóa.Vì vậy văn hóa Việt Nam giàu giá trị nhân bản, không sa

vào tình trạng cực đoan, cuồng tín.

+ Mặt hạn chế :

Vì quá thiếu các sáng tạo nên không đạt đến những giá trị phi phàm kì vĩ. Vì luôn dung hòa nên văn hóa Việt không có những giá trị đặc sắc nổi bật.

21 tháng 9 2019

Văn học từ 1945 – 1975 chia thành 3 chặng:

- Văn học thời chống Pháp ( 1945- 1954)

- Văn học thời kì xây dựng XHCN ( 1955- 1964)

- Văn học thời chống Mỹ (1965- 1975)

* Thành tựu

- Văn học thời chống Pháp: gắn với cách mạng, hướng tới đại chúng, ca ngợi dân tộc, niềm tin tương lai kháng chiến

   + Truyện ngắn và kí: Một lần tới thủ đô (Trận Phố Ràng - Trần Đăng); Đôi mắt (Nam Cao); Làng (Kim Lân); Kí sự Cao Lạng (Nguyễn Huy Tưởng), Xung kích (Nguyễn Đình Thi) ...

   + Thơ ca: Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng (Hồ Chí Minh), Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm); Đồng chí (Chính Hữu) ...

   + Kịch ngắn: Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn Huy Tưởng) ...

   + Lý luận, nghiên cứu, phê bình văn học: Nhận đường, Mấy vấn đề về nghệ thuật (Nguyễn Đình Thi), Nói chuyện thơ ca kháng chiến (Hoài Thanh) ...

- Văn học 1955- 1964: tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ngợi ca những thay đổi của đất nước và con người trong XHCN

   + Văn xuôi : Đi bước nữa (Nguyễn Thế Phương); Mùa lạc (Nguyễn Khải); Anh Keng (Nguyễn Kiên), ...

Viết về kháng chiến chống Pháp đã qua: Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy Tưởng); Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai); Trước giờ nổ súng (Lê Khâm) ...

Hiện thực trước CM: Mười năm (Tô Hoài); Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi); Cửa biển (Nguyên Hồng) ...

Hợp tác hóa nông nghiệp hóa XHCN miền Bắc: Mùa lạc (Nguyễn Khải); Cái sân gạch (Đào Vũ) ...

   + Thơ ca với hai cảm hứng nổi bật:

Hiện thực cuộc sống, vẻ đẹp của con người trong CNXH: Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, ... (Huy Cận); Gió lộng (Tố Hữu); Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên) ....

   + Kịch nói: Ngọn lửa (Nguyên Vũ), Chị Nhàn, Nổi gió (Đào Hồng Cẩm) ...

- Văn học thời kì 1965- 1975: khai thác đề tài chống Mĩ cứu nước, chủ đề ca ngợi tinh thần và chủ nghĩa anh hùng

   + Sáng tác miền Nam: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi); Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành); Hòn đất (Anh Đức) ...

   + truyện kí: Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), Mẫn và tôi (Phan Tứ) ...

   + Thơ ca: Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu); Những bài thơ đánh thắng giặc (Chế Lan Viên); Đầu súng trăng treo (Chính Hữu) ...

   + Kịch: Đại đội trưởng của tôi (Đào Hồng Cẩm); Đôi mắt (Vũ Dũng Minh) ...

22 tháng 11 2021

 

a.Giới thiệu tác giả, tác phẩm.

b.Phân tích:

Từ những cơ sở pháp lý và cơ sở thực tế hết sức đầy đủ, chặt chẽ, rõ ràng, Hồ Chí Minh đã đi đến tuyên bố độc lập:

- Tuyên bố Việt Nam đã thành một nước tự do, độc lập.

- Tuyên bố về ý chí bảo vệ nền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.

=> Hai nội dung trên chính là hai điều kiện để lời tuyên ngôn độc lập của một dân tộc thực sự có sức thuyết phục.

+ Điều kiện thứ nhất- điều kiện khách quan là phải chứng minh được dân tộc không bị lệ thuộc vào một thế lực chính trị nào, và phải xác định được quyền tự quyết trên mọi phương diện của dân tộc ấy.

+ Điều kiện thứ hai- điều kiện chủ quan là toàn bộ cộng đồng dân tộc phải thực sự có chung khát vọng độc lập, tự do và ý chí bảo vệ quyền tự do độc lập ấy.

-> Nếu không hội tụ đầy đủ hai điều kiện trên, lời tuyên bố về quyền độc lập của một dân tộc trước thế giới không dễ gì được cộng đồng quốc tế thừa nhận.

22 tháng 11 2021

Nhớ ghi tham khảo nhé !

Câu 1:Nước ta có bao nhiêu thành phố giáp với biển?Câu 2:Bạn hãy cho biết Lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý?Câu 3:Bờ biển nước ta nằm ở phía nào của biển Đông?Câu 4:Bãi biển nào được mệnh danh là trữ tình nhất Việt Nam?Câu 5:Hệ đầm phá nào ở nước ta được đánh giá về quy mô là một trong những hệ đầm phá lớn nhất Đông Nam Á?Câu...
Đọc tiếp

Câu 1:Nước ta có bao nhiêu thành phố giáp với biển?

Câu 2:Bạn hãy cho biết Lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý?

Câu 3:Bờ biển nước ta nằm ở phía nào của biển Đông?

Câu 4:Bãi biển nào được mệnh danh là trữ tình nhất Việt Nam?

Câu 5:Hệ đầm phá nào ở nước ta được đánh giá về quy mô là một trong những hệ đầm phá lớn nhất Đông Nam Á?

Câu 6:Bạn hãy cho biết chủ đề tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam 2013 là gì?

Câu 7:Hiện nay Việt Nam đang thực hiện chủ quyền và đóng giữ bao nhiêu đảo tại quần đảo Trường Sa?

Câu 8:Ở quần đảo Trường Sa có những sản phẩm gì nổi tiếng?

Câu 9:Những nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển?

Câu10:Vấn đề cấp thiết đối với biển đảo nước ta hiện nay là gì?

Câu 11:Quần đảo xa bờ nhất ở nước ta là quần đảo nào?Ở đâu?

Câu 12:Quần đảo có nhiều đảo ở nước ta là quần đảo nào?

Câu 13:Vùng biển Việt Nam thuận lợi để phát triển những ngành kinh tế nào?

Câu 14:Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh thành phố nào?

Câu 15:Kể tên một số bãi tắm đẹp ở miền Trung?

Câu 16:Em hãy cho biết đảo lớn nhất Việt Nam là đảo nào và nằm phía nào của Tổ quốc?

Câu 17:Kể tên một số khoáng sản mà bạn biết.

Câu 18:Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam,chúng ta cần phải làm gì?

Câu 19:Biển Đông thông với các Đại Dương nào?

Câu 21:Hãy kể tên bãi biển đẹp nổi tiếng ở 3 tỉnh Thanh Hóa,Nghệ An,Quảng Bình.

Câu 22:Em hãy kể tên các ngành kinh tế biển ở nước ta.

Câu 23:Quần đảo Trường Sa giải phóng vào ngày tháng năm nào?

Hãy điền từ còn thiếu trong câu:

Đảo là nhà,.............là quê hương.

Câu 24:Hiện nay nước ta có bao nhiêu huyện đảo?

Đảo lớn nhất trong hệ thống đảo của nước ta là:

a)Đảo Bạch Long Vĩ

b)Đảo Cồn Cỏ

c)Đảo Phú Quốc

Câu 25:Luật biển năm 1982 có hiệu lực từ ngày 16/2/1994 khẳng định nội dung gì?

a)Về vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam

b)Về phân định đường biên giới trên biển của Việt Nam

c)Về chủ quyền 02 quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam.

d)Tất cả đều đúng

Câu 26:Ngày "Thế Giới Biển" được lấy là ngày nào?

a.6/8

b.8/6

c.18/9

Câu 27:Việt Nam chính thức tham gia và là thành viên của Công Ước Liên Hiệp Quốc về luật biển (1982) vào năm nào?

a.1994

b.1995

c.1996

d.1997

Câu 28:Câu chuyện nào nói về việc nhân dân ta đã tới sinh sống và sản xuất tại đảo ven bờ?

Câu 29:Ai về Bắc Bộ quê em/Đảo gì màu trắng đuôi rồng bay cao?Đố là đảo gì?

Câu 30:

 Trông ra thăm thẳm mênh mông

Chẳng có một ai đứng bảo đông

Đứng mái lầu tây nhìn ngoảnh lại 

Xa xa chỉ thấy đám mù không.

(Đố là gì?)

Trả lời một câu mk cũng tick,trả lời hết thì ngày nào cũng tick.

21
24 tháng 4 2016

Câu 1:  Việt Nam có 16 thành phố có giáp biển (tính từ bắc đến nam) lần lượt là Móng Cái, Cẩm Phả, Hạ Long, Hải Phòng, Đồng Hới, Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Cam Ranh, Phan Rang-Tháp Chàm, Phan Thiết, Vũng Tàu, Bạc Liêu, Rạch Giá.

24 tháng 4 2016

Theo mk thì là 28 tỉnh/thành phố.Cảm ơn bạn vì đã trả lời câu của mk