Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tinh thần chung của văn hóa Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hòa nhằm nói lên tích cực, và hạn chế văn hóa Việt Nam
- Tích cực:
+ Tính thiết thực: văn hóa gắn bó với đời sống cộng đồng
+ Có nét linh hoạt: thẩm thấu tích cực, cải biến cho phù hợp với đời sống người Việt
+ Dung hòa: giá trị nội sinh, ngoại sinh không loại trừ nhau
Hạn chế: Thiếu sức sáng tạo vĩ đại, phi phàm
Khó khăn:
+ Mọi hoạt động của Đảng vẫn tiến hành phương thức bí mật, chính quyền cách mạng “chưa được nước nào công nhận”
+ Kinh tế suy yếu, kiệt quệ do ruộng đất miền Bắc bị bỏ hoang, hàng hóa khan hiếm
+ Tài chính nghèo nàn, ngân khố chỉ còn một triệu bạc rách, ngân hàng Đông Dương gây khó khăn
+ Đời sống nhân dân thấp, số người không có công ăn việc làm tăng nhanh, nạn đói, dịch tả hoành hành
Thành tựu văn học văn học 1975- hết thế kỉ XX
- Thơ ca: không đạt được sự lôi cuốn hấp dẫn nhưng có sự đổi mới, mở rộng đề tài, nội dung, hình thức
- Văn xuôi khởi sắc: tiểu thuyết chống tiêu cực, truyện ngắn thế sự (truyện ngắn Nguyễn Minh Châu
- Phóng sự điều tra nhìn thẳng vào hiện thực, nhiều phóng sự đã thu hút sự chú ý của người đọc
- Lý luận, nghiên cứu, phê bình văn bình văn học cũng có nghĩa đổi mới.
- Tích cực:
+ Tính thiết thực:Khiến văn hóa VN gắn bó sâu sắc với cộng đồng.
+ Tính linh hoạt: khả năng tiếp biến nhiều giá trị văn hóa khác nhau để hình thành bản sắc.
+ Tính dung hòa: các giá trị văn hóa nội sinh, ngoại sinh không loại trừ nhau.
- Hạn chế: thiếu sáng tạo phi phàm, kì vĩ và những đặc sắc nổi bật.
Nhận định này vừa nói lên mặt tích cực vừa tiềm ẩn mặt hạn chế của văn hóa Việt Nam:
Mặt tích cực:
+ Vì tính thiết thực trong quá trình sáng tạo và tiếp biến các giá trị văn hóa khiến văn hóa Việt gắn bó sâu sắc với đời sống của cộng đồng, của từng chủ thể văn hóa.
+ Tính linh hoạt của văn hóa Việt biểu hiện rõ ở khả năng tiếp biến các giá trị văn hóa thuộc nhiều nguồn khác nhau sao cho phù hợp với đời sống bản địa của người Việt : Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo và sau này cả Kitô giáo , Hồi giáo đều có chỗ đứng trong đời sống của văn
hóa Việt.
+ Vì dung hòa : Nên các giá trị văn hóa Việt thuộc nhiều nguồn khác nhau không loại trừ nhau trong đời sống văn hóa Việt, người Việt chọn lọc và kế thừa các giá trị này để tạo nên sự hài hòa, bình ổn trong đời sống văn hóa.Vì vậy văn hóa Việt Nam giàu giá trị nhân bản, không sa
vào tình trạng cực đoan, cuồng tín.
+ Mặt hạn chế :
Vì quá thiếu các sáng tạo nên không đạt đến những giá trị phi phàm kì vĩ. Vì luôn dung hòa nên văn hóa Việt không có những giá trị đặc sắc nổi bật.
Văn học từ 1945 – 1975 chia thành 3 chặng:
- Văn học thời chống Pháp ( 1945- 1954)
- Văn học thời kì xây dựng XHCN ( 1955- 1964)
- Văn học thời chống Mỹ (1965- 1975)
* Thành tựu
- Văn học thời chống Pháp: gắn với cách mạng, hướng tới đại chúng, ca ngợi dân tộc, niềm tin tương lai kháng chiến
+ Truyện ngắn và kí: Một lần tới thủ đô (Trận Phố Ràng - Trần Đăng); Đôi mắt (Nam Cao); Làng (Kim Lân); Kí sự Cao Lạng (Nguyễn Huy Tưởng), Xung kích (Nguyễn Đình Thi) ...
+ Thơ ca: Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng (Hồ Chí Minh), Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm); Đồng chí (Chính Hữu) ...
+ Kịch ngắn: Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn Huy Tưởng) ...
+ Lý luận, nghiên cứu, phê bình văn học: Nhận đường, Mấy vấn đề về nghệ thuật (Nguyễn Đình Thi), Nói chuyện thơ ca kháng chiến (Hoài Thanh) ...
- Văn học 1955- 1964: tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ngợi ca những thay đổi của đất nước và con người trong XHCN
+ Văn xuôi : Đi bước nữa (Nguyễn Thế Phương); Mùa lạc (Nguyễn Khải); Anh Keng (Nguyễn Kiên), ...
Viết về kháng chiến chống Pháp đã qua: Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy Tưởng); Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai); Trước giờ nổ súng (Lê Khâm) ...
Hiện thực trước CM: Mười năm (Tô Hoài); Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi); Cửa biển (Nguyên Hồng) ...
Hợp tác hóa nông nghiệp hóa XHCN miền Bắc: Mùa lạc (Nguyễn Khải); Cái sân gạch (Đào Vũ) ...
+ Thơ ca với hai cảm hứng nổi bật:
Hiện thực cuộc sống, vẻ đẹp của con người trong CNXH: Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, ... (Huy Cận); Gió lộng (Tố Hữu); Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên) ....
+ Kịch nói: Ngọn lửa (Nguyên Vũ), Chị Nhàn, Nổi gió (Đào Hồng Cẩm) ...
- Văn học thời kì 1965- 1975: khai thác đề tài chống Mĩ cứu nước, chủ đề ca ngợi tinh thần và chủ nghĩa anh hùng
+ Sáng tác miền Nam: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi); Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành); Hòn đất (Anh Đức) ...
+ truyện kí: Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), Mẫn và tôi (Phan Tứ) ...
+ Thơ ca: Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu); Những bài thơ đánh thắng giặc (Chế Lan Viên); Đầu súng trăng treo (Chính Hữu) ...
+ Kịch: Đại đội trưởng của tôi (Đào Hồng Cẩm); Đôi mắt (Vũ Dũng Minh) ...
a.Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
b.Phân tích:
Từ những cơ sở pháp lý và cơ sở thực tế hết sức đầy đủ, chặt chẽ, rõ ràng, Hồ Chí Minh đã đi đến tuyên bố độc lập:
- Tuyên bố Việt Nam đã thành một nước tự do, độc lập.
- Tuyên bố về ý chí bảo vệ nền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.
=> Hai nội dung trên chính là hai điều kiện để lời tuyên ngôn độc lập của một dân tộc thực sự có sức thuyết phục.
+ Điều kiện thứ nhất- điều kiện khách quan là phải chứng minh được dân tộc không bị lệ thuộc vào một thế lực chính trị nào, và phải xác định được quyền tự quyết trên mọi phương diện của dân tộc ấy.
+ Điều kiện thứ hai- điều kiện chủ quan là toàn bộ cộng đồng dân tộc phải thực sự có chung khát vọng độc lập, tự do và ý chí bảo vệ quyền tự do độc lập ấy.
-> Nếu không hội tụ đầy đủ hai điều kiện trên, lời tuyên bố về quyền độc lập của một dân tộc trước thế giới không dễ gì được cộng đồng quốc tế thừa nhận.
Câu 1: Việt Nam có 16 thành phố có giáp biển (tính từ bắc đến nam) lần lượt là Móng Cái, Cẩm Phả, Hạ Long, Hải Phòng, Đồng Hới, Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Cam Ranh, Phan Rang-Tháp Chàm, Phan Thiết, Vũng Tàu, Bạc Liêu, Rạch Giá.
Theo mk thì là 28 tỉnh/thành phố.Cảm ơn bạn vì đã trả lời câu của mk
86 năm
86 năm
86 năm
63 năm
63 năm
63 năm
63 năm
39 năm
100 năm
9 năm
78 năm
57 năm
15 năm
5 năm
58 năm
160 năm
3 năm
356 năm
50 năm
2267 năm
93 năm
341 năm
7 năm
20 năm
6 năm
2 năm
31 năm
9 năm
1 năm
58 năm
58 năm
106 năm
35 năm
376 năm
376 năm
376 năm
376 năm
376 năm
376 năm
20 năm
20 năm
7 năm
151 năm
346 năm
346 năm
COPY NHA