Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Look for left-handed pairs : hard-working; beautiful ; incovenient ; generous ; ugly; lazy ; convenient ; narrow ; selfish ; large
Dịch :
Tìm các cặp từ trái nghĩa !!!!!!!!!!!!!!
=>hard working ><lazy
=>beautiful ><ugly
=>convenient ><inconvenient
=>generous ><
=>narrow ><large
Bạn ơi ! Còn " generous " với " selfish " nữa mà bạn .
Selfish có nghĩa là ích kỉ đó mak cảm ơn bn đã trả lời !Bn có thể rút knh nghiệm lần sau !!
Althought Collin speak english quickly,we can understand him
Na is the most hard-working in her class
1) He / very thin
=> He is very thin
2) She / darch eyes
=> She has dark eyes
3) his mother / hard working
=> His mother is hard-working
4) I / long / black / hair
=> I have long black hair
5) My father / oval / face
=> My father has oval face
6) his rose / big
=> His rose is big
1. He is very thin.
2. She has darch eyes.
3. His mother is hard working.
4. I have long black hair.
5. My father has an oval face.
6. His rose is big.
5. She can have an apple or a mango. She can't have both of them
6. Karthik can play the piano but he can't play the violin
7. She is hard-working but her brother is lazy
8. She is clever and beautiful
9. You can take the blue shirt or the green shirt
10. I am short but my sister is tall
She can have an apple or a mango. she can't have both of them
Karthik can play the piano but he can't play the violin
She is very lazy but her brother is hard - working
She is clever and beautiful
You can take the blue shirt or the green shirt
My sister is tall but I am short
- Ví dụ Passive Voice:
- Chủ động: - The teacher punish the pupils.
- Bị động: - The pupils are punished.
Ví dụ về Passive Voice:
-Câu chủ động: I do my homework every night.
- Câu bị động: My homework is done every night.
Đây là ví dụ về chuyển câu chủ động sang bị động ở thì Hiện tại đơn còn nếu bạn cần ví dụ ở các thì khác thì bảo mình nhá .
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Bài làm
xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh : their/ marks/ they/ don't/ lazy/ bad/ because/ get/ know/ always/ lesons/ students/.
=> Students always get bad marks because they lazy, don't know lessons their
Dịch: Học sinh luôn bị nhận điểm kém bởi vì họ lười biếng, không biết bài tập của họ.
cấu trúc : (to)be + lazy
nha bạn
vs lại mik giải được rồi : Lazy students always get bad marks because they don't know their lessons
beautiful (đẹp) - embellish (trang sức, làm đẹp)
lazy (lười biếng) - procrastinate (trì hoãn)
hard working (chăm chỉ) - diligence (sự chăm chỉ, siêng năng)
big (lớn) - magnify (phóng đại, làm lớn hơn)
Lớn hơn theo kiểu nào thế bạn