K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 6 2018

Chọn A

26 tháng 10 2016

nCO2 = 0,224:22,4 = 0,01 (mol);

nKOH = 0,1 x 0,2 = 0,02 (mol)

2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

\(\frac{n_{KOH}}{n_{CO2}}=\frac{0,02}{0,01}=2\)

Trong dung dịch sau phản ứng chỉ có K2CO3:

mK2CO3 = 0,01. 138 = 1,38 (g)

BÀI NÀY DỄ MÀ

26 tháng 10 2016

= = 0,0100 (mol); nKOH = 1,00 x 0,200 = 0,0200 (mol)

2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

= = 2

Trong dung dịch sau phản ứng chỉ có K2CO3: = 0,01. 138 = 1,38 (g)

18 tháng 10 2017

Giả sử mquặng = 100g

Độ dinh dưỡng = 55%  ⇒ mK2O = 55g

Bảo toàn nguyên tố K:  nKCl = 2nK2O = 2× 55 ÷ 94  = 55/47 mol

mKCl = 74,5 .55/47 = 87,18g

  ⇒ %mKCl = 87,18÷ 100 .100%= 87,18%

          Đáp án C.

5 tháng 5 2018

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %mK2O

Xét 100 gam phân có 55 gam K2O → nK2O= 55/ 94 (mol)

Bảo toàn nguyên tố K ta có: n­KCl=2.nK2O= 2.55/94= 55/47 mol → mKCl=   55 × 74 , 5 47 =87,18 gam

→%mKCl= 87,18%

24 tháng 5 2019

Chọn C

2 tháng 11 2018

Đáp án C

17 tháng 4 2017

khoanh vào C

17 tháng 4 2017

Theo thuyết A-rê-ni-ut thì:

– Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+

Ví dụ: HCl → H+ + Cl–

– Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–

Ví dụ : NaOH → Na+ + OH–

– Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.

Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ +20H– ; Zn(OH)2 ⇔ ZnO2-2 + 2H+

2. Những axit mà tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là các axit nhiều nấc.

Ví dụ : H2SO4, H3PO4….

Những bazơ khi tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion OH– gọi là các bazơ nhiều nấc. Ví dụ : Mg(OH)2, Ca(OH)2,….

3. Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. Ví dụ : Na2CO3 → 2Na+ + CO32-

Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+. Muối axit là muối mà anion gốc axit có khá năng phân li ra ion H+.

Sự điện li cùa muối trong nước tạo cation kim loại (hoặc NH4+ , ion phức) và anion gốc axil.

25 tháng 10 2016

H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

 

H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2 HPO4

 

2H3PO4 + 3NH3 → (NH4)2 HPO4 + NH4H2PO4

2 mol 3 mol 1 mol 1 mol

6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol

a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:

9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)

b) Tính khối lượng amophot thu được:

m(NH4)2 HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg

18 tháng 7 2021

104,48gam104,48gam

Giải thích các bước giải:

Sơ đồ phản ứng:

⎧⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪⎩AlMgFeOFe3O4+HNO3−−−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩NO,N2OH2O⎧⎪⎨⎪⎩Al(NO3)2Mg(NO3)2Fe(NO3)2to→⎧⎨⎩Al2O3MgOFe2O3+NO2+O2{AlMgFeOFe3O4→+HNO3{NO,N2OH2O{Al(NO3)2Mg(NO3)2Fe(NO3)2→to{Al2O3MgOFe2O3+NO2+O2

Oxi chiếm 20,22%20,22% khối lượng hỗn hợp.

mO=25,32%.25,32=5,12gammO=25,32%.25,32=5,12gam

→nO=0,32mol→nO=0,32mol

Gọi số mol của NONO và N2ON2O lần lượt là xx và yy mol

⎧⎨⎩x+y=3,58422,4=0,16mol30x+44y=0,16.2.15,875→{x=0,14y=0,02{x+y=3,58422,4=0,16mol30x+44y=0,16.2.15,875→{x=0,14y=0,02

Quy đổi hỗn hợp X thành các nguyên tố: Al,Mg,Fe,OAl,Mg,Fe,O

→mKl=25,32−5,12=20,2g→mKl=25,32−5,12=20,2g

→mO(cr)=30,92−20,2=10,72gam→mO(cr)=30,92−20,2=10,72gam

→nO=0,67mol→nO=0,67mol

3nAl+3nFe+2nMg=2nO(cr)3nAl+3nFe+2nMg=2nO(cr)

Gọi số mol của NH4NO3NH4NO3 là xx mol

Bảo toàn e:

3nAl+3nFe+2nMg=2nO+8nNH4NO3+3nNO+8nN2O3nAl+3nFe+2nMg=2nO+8nNH4NO3+3nNO+8nN2O

0,67.2=2.0,32+8nNH4NO3+3.0,14+0,02.80,67.2=2.0,32+8nNH4NO3+3.0,14+0,02.8

→nNH4NO3=0,015mol→nNH4NO3=0,015mol

Khối lượng muối:

m=mKl+mNO−3+mNH4NO3m=mKl+mNO3−+mNH4NO3

=20,2+0,67.2.62+0,015.80=104,48gam