Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow S_2=\dfrac{R_1.S_1}{R_2}=\dfrac{3.0,4}{6}=0,2\left(mm^2\right)\Rightarrow C\)
Tóm tắt : \(S_1=0,3mm^2\)
\(R_1=27\Omega\)
\(R_2=2,7\Omega\)
\(S_2=?\)
Giải
Ta có : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\)
\(\Rightarrow S_2=\dfrac{R_1.S_1}{R_2}=\dfrac{27.0,3}{2,7}=3mm^2\)
Vậy tiết diện dây thứ hai là \(3mm^2\)
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện:
R 1 / R 2 = S 2 / S 1 = 1 / 3 = > R 1 = R 2 . 1 / 3 = 6 / 3 = 2 Ω
Ta có:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\rho.\dfrac{l_1}{S_1}:\left(\rho\dfrac{l_2}{S_2}\right)=\dfrac{l_1}{S_1}.\dfrac{S_2}{l_2}=\dfrac{2l_2.2S_1}{S_1.l_2}=4\Rightarrow R_1=4R_2\Rightarrow D\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}R_1=\rho\dfrac{l_1}{S_1}\\R_2=\rho\dfrac{2l_1}{4S_1}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho\dfrac{2l_1}{4S_1}}=\dfrac{4}{2}=2\) \(\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1}{2}=\dfrac{6}{2}=3\text{Ω}\)
Ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{R_2.l_1}{R_1}=\dfrac{6.15}{5}=18\left(m\right)\)
Đáp án C
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên 5 / 6 = 15 / l 2 = > l 2 = 15 . 6 / 5 = 18 m
\(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow l1=\dfrac{R1.S1}{p1}=\dfrac{8,5.0,5.10^{-6}}{1,7.10^{-8}}=250m\)
\(l1=l2=250m\left(gt\right)\)
\(\Rightarrow S2=\dfrac{p2.l2}{R2}=\dfrac{1,7.10^{-8}.250}{127,5}=3,\left(3\right).10^{-8}m^2\)
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
B