Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dựa vào kí hiệu và chữ viết trên bản đồ để tìm đồng bằng của sông Nin, sông Hoàng Hà và sông Cửu Long.
Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long thuộc loại đồng bằng bồi tụ, được hình thành do phù sa của các con sông lớn bồi đắp qua hàng triệu năm mà thành.
Câu 31. Đại dương nào có diện tích lớn nhất thế giới ?
A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương.
Câu 32. Sông nào dài nhất thế giới ?
A. Sông Mê Kông. B. Sông Nin.
C. Sông Amadôn. D. Sông Trường Giang.
Câu 33. Nhân tố tạo nên thành phần hữu cơ trong đất là
A. khí hậu. B. đá mẹ. C. sinh vật. D. con người.
Câu 34. Nguồn cung cấp nước chính cho sông
A. thực vật. B. động vật.
C. khí quyển. D. nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan.
Câu 35. Các sông đổ nước vào một con sông chính gọi là
A. phụ lưu. B. thượng lưu. C. trung lưu. D. chi lưu.
Câu 36. Những ngày trăng lưỡi liềm đầu tháng và cuối tháng, thủy triều có hiện tượng
A. triều cường. B. lên xuống đều đặn.
C. triều kém. D. lên xuống không đều.
Câu 37.Thủy triều lên xuống mỗi ngày một lần gọi là
A. nhật triều. B. bán nhật triều.
C. nhật triều không đều. D. bán nhật triều không đều.
Câu 31. Đại dương nào có diện tích lớn nhất thế giới ?
A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương.
Câu 32. Sông nào dài nhất thế giới ?
A. Sông Mê Kông. B. Sông Nin.
C. Sông Amadôn. D. Sông Trường Giang.
Câu 33. Nhân tố tạo nên thành phần hữu cơ trong đất là
A. khí hậu. B. đá mẹ. C. sinh vật. D. con người.
Câu 34. Nguồn cung cấp nước chính cho sông
A. thực vật. B. động vật.
C. khí quyển. D. nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan.
Câu 35. Các sông đổ nước vào một con sông chính gọi là
A. phụ lưu. B. thượng lưu. C. trung lưu. D. chi lưu.
Câu 36. Những ngày trăng lưỡi liềm đầu tháng và cuối tháng, thủy triều có hiện tượng
A. triều cường. B. lên xuống đều đặn.
C. triều kém. D. lên xuống không đều.
Câu 37.Thủy triều lên xuống mỗi ngày một lần gọi là
A. nhật triều. B. bán nhật triều.
C. nhật triều không đều. D. bán nhật triều không đều.
Tổng lượng nước của sông Hồng:
- Mùa cạn: 30m3
- Mùa lũ: 90m3
Tổng lượng nước của sông Cửu Long:
- Mùa cạn: 101,4m3
- Mùa lũ: 405,6m3
Tổng lượng nước của sông Hồng:
- Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3
- Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3
Tổng lượng nước của sông Cửu Long:
- Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3
- Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3
Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.
- Vị trí địa lý: Sông Ngòi chảy qua thành phố Đà Nẵng, một trong những thành phố lớn và phát triển của Việt Nam. Nó nằm ở phần trung tâm của Đà Nẵng và đổ vào biển Đông.
- Chiều dài: Sông Ngòi không thuộc loại sông dài, mà chỉ có chiều dài ngắn, chảy qua thành phố Đà Nẵng trong một quãng đường ngắn.
-Sự quan trọng: Sông Ngòi đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước và làm đẹp cho khu vực Đà Nẵng. Nó cũng đóng vai trò trong việc giao thông và vận chuyển hàng hóa.
- Môi trường sống: Sông Ngòi là một phần của môi trường sống của nhiều người dân tại Đà Nẵng. Nó cung cấp nguồn nước cho các hoạt động hàng ngày và là nơi thư giãn và giải trí cho người dân địa phương.
- Vấn đề môi trường: Tương tự như nhiều con sông khác, sông Ngòi Đà Nẵng cũng phải đối mặt với các vấn đề về ô nhiễm môi trường do việc xả thải từ các nguồn công nghiệp và sinh hoạt. Việc quản lý và bảo vệ môi trường sông Ngòi là một nhiệm vụ quan trọng để duy trì sức kháng của nó.
- Phát triển kinh tế: Sông Ngòi Đà Nẵng đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế và du lịch của thành phố Đà Nẵng, với quang cảnh ven sông đẹp và các hoạt động vui chơi giải trí.
Hai châu thổ lớn nhất, nhì nước ta là các đồng bằng: Sông Cửu Long, sông Hồng.
Đáp án: C.