K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2021

a) Giả sử có 2 mol A, 3 mol B

=> \(\dfrac{2.M_A+3.M_B}{2+3}=22,4.2=44,8\)

=> 2.MA + 3.MB = 224

Mà \(\dfrac{M_A}{M_B}=1,0455\)

=> MA = 46, MB = 44

=> \(\left\{{}\begin{matrix}M_X+2M_Y=46\\2M_X+M_y=44\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}M_X=14\\M_Y=16\end{matrix}\right.\) => X là N, Y là O

CTHH của A là NO2, của B là N2O

b)-  \(n_{NO_2}=\dfrac{25,3}{46}=0,55\left(mol\right)=>n_O=0,55.2=1,1\left(mol\right)\)

=> \(m_O=1,1.16=17,6\left(g\right)\)

\(n_{N_2O}=\dfrac{25,3}{44}=0,575\left(mol\right)=>n_O=0,575\left(mol\right)\)

=> mO = 0,575.16 = 9,2(g)

c) \(d_{NO_2/kk}=\dfrac{46}{29}=1,586\)

=> NO2 nặng hơn kk nên đặt đứng lọ

\(d_{N_2O/kk}=\dfrac{44}{29}=1,517\)

=> N2O nặng hơn kk nên đặt đứng lọ

18 tháng 12 2021

E cảm ơn ạ!!

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.

Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.

c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.

d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.

Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.

e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra

1
28 tháng 2 2018

a.

BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY

MX / My = nY / mY =0.75

Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol

* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol  => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại)  * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125  => n H2 trong X = 0,875 mol  => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40  =>C3H4

1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2...
Đọc tiếp

1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.

2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình

0
14 tháng 4 2021

a) nC = nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => mC = 2,4g

nH = 2nH2O = 2.(5,4:18) =  0,6mol => mH = 0,6g

mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 = mA

=> Trong A không có oxi 

nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

=> Công thức đơn giản: (CH3)n

Lại có \(d\dfrac{A}{H_2}=15\Rightarrow M_A=30\)

=> 15n = 30 => n = 2

=> Công thức phân tử: \(C_2H_6\)

b) 2C2H6 + 7O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 4CO2 +6H2O

4 tháng 9 2016

Gọi x là tỷ lệ số mol O2 trong hỗn hợp ban đầu 
32x + 64 (1-x) = 48 
x = (64 - 48)/(64 - 32) = 0,5 = 50% 
Khi PTK của hỗn hợp tăng từ 48 lên 60 tức là thể tích giảm còn 80%, giảm 20% so với ban đầu. 
thể tích giảm đi chính là thể tích O2 phản ứng. 
vậy, thể tích O2 còn lại 30% so với ban đầu hay chiếm 30%/80% = 0,375 = 37,5% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO3 = 2 thể tích O2 phản ứng chiếm 40%/80% = 50% thể tích hỗn hợp sau phản ứng. 
thể tích SO2 dư = 100% - 50% - 37,5% = 12,5% hỗn hợp sau phản ứng

9 tháng 4 2021

2SO2+O2to,V2O5⇌2SO32SO2+O2⇌to,V2O52SO3

¯¯¯¯¯¯MX=24.2=48M¯X=24.2=48

Gọi a, b là mol SO2, O2

=> 64a+32ba+b=4864a+32ba+b=48

⇔16a=16b⇔16a=16b 

Giả sử a=b=1a=b=1 

%VSO2=%VSO3=1.1001+1=50%%VSO2=%VSO3=1.1001+1=50% 

mX=mY=1.64+1.32=96gmX=mY=1.64+1.32=96g

¯¯¯¯¯¯MY=30.2=60M¯Y=30.2=60

=> nY=9660=1,6molnY=9660=1,6mol

Gọi 2x, x là mol SO2, O2 phản ứng 

=> Y gồm 1-2x mol SO2, 1-x mol O2, 2x mol SO3 

=> 1−2x+1−x+2x=1,61−2x+1−x+2x=1,6

⇔x=0,4⇔x=0,4 

Y gồm 0,2 mol SO2, 0,6 mol O2, 0,8 mol SO3 

%VSO2=0,2.1000,2+0,6+0,8=12,5%%VSO2=0,2.1000,2+0,6+0,8=12,5%

%VO2=0,6.1001,6=37,5%%VO2=0,6.1001,6=37,5%

%VSO3=50%

17 tháng 3 2022

Đốt cháy A thu được CO2 và H2O.

Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi.

mC = \(\dfrac{22,4}{22,4}\) x 12 = 12 (gam)

mH = \(\dfrac{27}{18}\)x 2 = 3 (gam)

Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH => mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam) Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz

Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46

Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon 46 gam A có 12x gam cacbon

\(\dfrac{46}{23}=\dfrac{12x}{12}\)=>x=2

Tương tự ta có y = 6, z = 1

Vậy công thức của A là C2H6O

7 tháng 9 2021

Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)

\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\) 

Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)

     \(\Leftrightarrow2y=5x\)

     \(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)

Mà x+y=0,2

\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)

\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1