Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
a. Kỳ đầu 1, kỳ giữa 1: A.A - a.a
Kỳ sau 1: A.A < --------> a.a
Kỳ cuối 1, kỳ đầu 2, kỳ giữa 2: A.A và a.a
kỳ sau 2: A <-----> A và a <-------> a
Kỳ cuối 2: A và a
b. Kỳ đầu 1, giữa 1: A.A - a.a B.B - b.b
Kỳ sau 1: A.A B.B <-----> a.a b.b hoặc A.A b.b <-------> a.a B.B
kỳ cuối 1, đầu 2, giữa 2: A.A B.B và a.a b.b hoặc A.A b.b và a.a B.B
Kỳ sau 2: AB <-----> AB và ab <-------> ab hoặc Ab <-----> Ab và aB <-------> aB.
Kỳ cuối 2: AB và ab hoặc Ab và aB.
Bài 1: Các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào => tế bào đang ở kỳ sau.
Ở kỳ sau nguyên phân, mỗi tb ruồi giấm sẽ có 8.2 = 16 NST => số tb = 128: 16 = 8.
Bài 1:
a, Sơ đồ lai: P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : aa
- Như vậy sau khi lai số cá chép con nở được là 75%
- Do đó số cá chép con thu được là:
( 1000 x 90 x 75 )/1000 = 6750 con
b, Để sản lượng cá cao nhất thì F1 không có kiểu gen AA, muốn vậy ít nhất một trong 2 cá thể P không tạo giao tử A.
Vậy cặp bố mẹ được chọn là:
+ Trường hợp 1:
P: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
+ Trường hợp 2:
P: aa x aa
F1: aa
3.
a)
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau như: AA – thể đồng hợp trội, aa – thể đồng hợp lặn.
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng khác nhau như Aa.
b)
TH1: F1 xuất hiện 1 kiểu gen:
+) PL1: Bố mẹ đều có kiểu hình cánh dài (VV)
Sơ đồ lai:
P: VV(cánh dài) x VV(Cánh dài)
G(P): V V
F1: VV(100%) -Cánh dài(100%)
+) PL2: Bố mẹ đều có kiểu hình cánh ngắn (vv)
P: vv (cánh ngắn) x vv (cánh ngắn)
G(P): v v
F1: vv(100%)- Cánh ngắn (100%)
+) PL3 : Bố có cánh ngắn (vv) lai vs mẹ có cánh dài (VV) (Hoặc ngược lại)
P: VV (Cánh dài) x vv (cánh ngắn)
G(P): V___________v
F1: Vv(100%)- Cánh dài(100%)
TH2: F1 xuất hiện 4 tổ hợp
4=2.2
=> Mỗi cơ thể P có kiểu gen dị hợp.
=> P: Vv(cánh dài) x Vv (Cánh dài)
Sơ đồ lai:
P: Vv(cánh dài) x Vv (Cánh dài)
G(P) V,v__________V,v
F1: 1VV:Vv:1vv (3 dài:1 ngắn)
1)
a)
Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
-Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bào xuất hiện. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động.
-Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào.
-Kì cuối: NST duỗi xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất.
b)
|
Kì trung gian |
Kì đầu |
Kì giữa |
Kì sau |
Kì cuối |
Số NST đơn |
0 |
0 |
0 |
4n=16 |
2n=8 |
Sô NST kép |
2n=8 |
2n=8 |
2n=8 |
0 |
0 |
Số crômatit |
4n=16 |
4n=16 |
4n=16 |
0 |
0 |
Số tâm động |
2n=8 |
2n=8 |
2n=8 |
4n=16 |
2n=8 |
1,
F2: 3 vàng, tron : 1 xanh nhăn = 4 tổ hợp = 2x 2
Vậy 2 tính trạng di truyền liên kết
vàng trội so vs xanh : A- vàng , a- xanh
trơn trội so vs nhăn : B- trơn, b- nhăn
F1 dị hợp 2 cặp gen :$\frac{AB}{ab}$
P thuần chủng có kiểu gen : $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{ab}{ab}$
Sơ đồ lai :
Ptc: $\frac{AB}{AB}$- vàng , trơn x $\frac{ab}{ab}$ - xanh, nhăn
GP: AB ab
F1: 100% $\frac{AB}{ab}$ vàng , trơn
F1 x F1:$\frac{AB}{ab}$ vàng , trơn x $\frac{AB}{ab}$ vàng , trơn
GF1: 1 AB : 1ab 1 AB : 1ab
F2: 1$\frac{AB}{AB}$ : 2 $\frac{AB}{ab}$ : 1$\frac{ab}{ab}$
3 vàng , trơn : 1 xanh, nhăn
2,
Gọi số lần nhân đôi của tế bào là k
Vậy số tế bào sinh ra ở lần cuối cùng là $2^{k}$ ( k< 9)
Số tế bào tạo ra ở lần NP đầu là 2
Số tế bào tạo ra ở lần NP2 là: 4
Ta có : 2 + 4 + 8 + 16 ... $2^{k-1}$ + $2^{k}$ = 510
Vậy k = 8
Ta có 2+4+8+16+32+64+128+256 = 510
2n .($2^{k}$ -1) = 2040 => 2n = 8
b. Kí hiệu bộ NST của loài là AaBbDdXY
c. Ở kì giữa 1 có số cách sắp xếp trên mp xích đạo là :$A^{4}_{4}$ = 24
câu 1:
- tê bào đang ở kì giữa của giảm phân 2.vì lúc này đang ở dạng n kép và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
* nguyên phân
- tâm động bằng với số NST (dù đơn hay kép) = 8
- số cromatic (chỉ tồn tại ở dạng kép, mỗi NST kép có 2cr) = 2.2n = 16, kì sau = 0
- số NST đơn kg = 0, ks = 4n= 16
câu 2:
a. - nhóm I: đang ở kì giữa I vì NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- nhóm II: đang ở kì sau I vì NST kép đi về 2 cực
- nhóm III: đang ở kì sau II vì NST đơn đi về 2 cực
b. ta có:
đơn + kép = 216 => kép = 216 - đơn = 216 - 144 = 72 NST kép
trong đó: kép I + kép II = 72, mà kép I = 1/2 kép II
=> kép I = 24, kép II = 48
- số tb nhóm I: 24/8 = 3tb
- số tb nhóm II: 48/8 = 6 tb
- số tb nhóm III: 144/8 = 18 tb
+) Số cách sắp xếp NST ở kỳ giữa I của giảm phân:
Có 1 cặp NST → có 1 cách sắp xếp
Có 2 cặp NST → có 2 cách sắp xếp
Có 3 cặp NST → có 4 cách sắp xếp
Vậy nếu có n cặp NST sẽ có 2n/2 cách sắp xếp NST ở kì giữa
+) Số loại trứng (hoặc số loại tinh trùng) tạo ra khác nhau về nguồn gốc NST của loài: 2n(n là số cặp NST)
+) Số Kiểu giao tử của một tế bào:
.Đực là 2
.Cái là 1