Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: \(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 → 0,04
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,04\cdot98=3,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{3,92}{80}\cdot100\%=4,9\%\)
Bài 2: \(n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\uparrow\)
\(\dfrac{1}{15}\) ← 0,4
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{15}\cdot160=\dfrac{32}{3}\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=2,5.0,1=0,25(mol)\\ a,PTHH:CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,25(mol)\\ b,a=m_{CuO}=0,25.80=20(g)\)
a) \(CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
b) \(n_{H_2SO_4}=0,1.2,5=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
______0,25<--0,25
=> a = 0,25.80 = 20(g)
Câu 7 : D
Câu 8 : D
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\)
Câu 9 : A
Trong 1 chu kì,theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần
Câu 10 : B
Vì n CO2 = n H2O nên hidrocacbon đó là anken
Câu 11 : B
Bảo toàn khối lượng :
m muối = 8,58 + 1,2 - 0,92 = 8,86 kg