Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
VII.
41. Let’s go to the cinema tonight.
42. The woman who wrote to me wants my advice.
43. My brother enjoys walking in the rain.
44. The Statue of Liberty was presented to the United States by France in 1876.
45. My father asked me to turn down the radio for him.
VIII.
46. Everyone is becoming aware that environment is a serious issue.
47. In my opinion, individuals can do many things to help solve the problem.
48. To begin with, we can be responsible for the way we dispose waste.
49. We should not throw rubbish into lakes and rivers.
50. I think if we use public transport more, we will reduce air pollution.
Đề số 2:
I.
1. A
2. D
3. A
4. D
5. B
6. A
7. D
8. C
9. A
10. C
11. A
12. C
13. D
14. A
II.
15. A
16. A
17. D
18. C
19. C
III.
20. A (-> review)
21. C (-> has been)
22. B (-> but)
23. A (-> having a headache)
24. B (-> going to)
IV.
25. shining
26. playing
Chào em, em tham khảo nhé!
1. won't finish
2. had learnt
3. is
4. didn't rain
5. had gone
6. hadn't told
7. would understand
8. will throw
9. would be
10. will post
11. will go
12. is hitting
13. won't do
14. will make
15. will go
16. go
17. eat
18. was washed
19. will be built
20. was cleaned
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!
“Have” là một trong những từ vựng được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Song, càng tìm hiểu sâu về tiếng Anh, chúng ta thấy rằng “have” cùng các biến thể của nó là “has” và “had” đôi khi vẫn khiến chúng ta nhầm lẫn khi sử dụng các thì và cấu trúc câu nâng cao. Hiểu được vấn đề đó, FLYER đã tổng hợp tất cả kiến thức về ý nghĩa và cách dùng “have”, “has” và “had” cùng các ví dụ đi kèm để giúp các bạn dễ dàng hiểu và nắm chắc mảng ngữ pháp này.
1. A
2. C
3. B
4. C
5. B
6. B