Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: 64nCu+27nAl=5,9 (1).
Số mol khí SO2 tạo thành là 4,48/22,4=0,2 (mol).
BTe: 2nCu+3nAl=2.0,2=0,4 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra nCu=0,05 (mol) và nAl=0,1 (mol).
Khối lượng muối sunfat gồm CuSO4 (0,05 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol) là 0,05.160+0,05.102=13,1 (g).
Câu 4 :
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 4,025 + 0,15.98 - 0,15.2 = 18,425(gam)$
Câu 5 :
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$n_{SO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,225(mol)$
$V_{SO_2} = 0,225.22,4 = 5,04(lít)$
Câu 3: Theo gt ta có: $n_{SO_2}=0,125(mol);n_{NaOH}=0,2(mol)$
Gọi số mol $Na_2SO_3$ và $NaHSO_3$ lần lượt là a;b
Ta có: $a+b=0,125;2a+b=0,2$
Giải hệ ta được $a=0,075;b=0,05$
$\Rightarrow m_{muoi}=14,65(g)$
Câu 4: Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,15(mol)$
Bảo toàn H ta có; $n_{H_2SO_4}=0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{muoi}=m_{KL+m_{SO_4^{2-}}=18,425(g)$
Câu 5: Theo gt ta có: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,15(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{SO_2}=0,225(mol)\Rightarrow V_{SO_2}=5,04(l)$
a) Cấu hình e của R: 1s22s22p63s1
b) R thuộc chu kì 3, nhóm IA, nguyên tố s
c) Do R có 1e lớp ngoài cùng => R có tính chất của kim loại
d) Cấu hình của X: 1s22s22p5
=> X là F(Flo)
1) 2 brom butan
2) 3,3-dietyl hexan
3) 4-etyl 3,4-dimetyl heptan
4) 3-etyl pentan
1) but-2-en
2) 3-etyl 2metyl pent-1-en
3) 2,4,4 trimetyl hex-1-en
4) 4 etyl oc-1-en
a) Cấu hình của R: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
=> R nằm ở ô thứ 35, chu kì 4, nhóm VIIA
=> R là Br
- Công thức oxit cao nhất: Br2O7
- Hidroxit cao nhất: HBrO4
- Hợp chất với hidro: HBr
=> Các hợp chất đều có tính axit
b) 2 nguyên tố trên và dưới Br trong nhóm là Cl, I
- Oxit cao nhất: Tính axit giảm dần \(Cl_2O_7>Br_2O_7>I_2O_7\)
- Hidroxit cao nhất: Tính axit giảm dần \(HClO_4>HBrO_4>HIO_4\)
- Hợp chất với hidro: Tính axit giảm dần \(HI>HBr>HCl\)
Cảm ơn nhìu :>