Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 6 thể tích 1kg khí ở 0 độ 1,29 m3
áp dụng đẳng quá trình \(\dfrac{P_0V_0}{T_0}=\dfrac{PV}{T}\Leftrightarrow\dfrac{1,01.10^5.1,29}{0+273}=\dfrac{3.10^5.V}{70+273}\Rightarrow V\approx0,5456\left(m^3\right)\)
khối lượng riêng 0,5456kg/m3
\(\text{I. Trắc nghiệm}\)
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: Động lượng của hòn đá:
\(p=m\cdot v=3.10=30kg.m/s\)
⇒ A
Câu 4: Khối lượng của vật:
Ta có tại vị trí cân bằng: \(P=F\)
\(\Leftrightarrow mg=k\Delta l\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{k\Delta l}{g}\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{100.0,1}{10}=1kg\)
⇒ B
Câu 5: Độ cao thế năng bằng 4 lần động năng:
\(W=W_d+W_t\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv^2_0=W_d+\dfrac{1}{4}W_d\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv^2_0=\dfrac{5}{8}mv^2\)
\(\Leftrightarrow v^2_0=\dfrac{5}{4}v^2\)
\(\Leftrightarrow v^2=80\Leftrightarrow v=\sqrt{80}=4\sqrt{5}m/s\)
⇒ A
Câu 6: A
Câu 7: \(m=4t=4000kg,v=54km/h=15m/s\)
Động năng của ô tô:
\(W_d=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.4000.15^2=450000J=450kJ\)
⇒ D
Câu 8: Khi kéo vật trượt lên trên một mặt phẳng nghiêng, phản lực có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng (vuông góc với độ dịch chuyển) nên phản lực không sinh công
⇒ C
Câu 9: D
Câu 10: Xung lượng của trọng lực bằng độ biến thiên động lượng của vật:
\(\Delta p=F.\Delta t\)
Ta có: F - ở đây chính là trọng lượng của vật \(P=mg\)
\(\Rightarrow\Delta p=mg\Delta t=3.9,8.2=58,8kg.m/s\)
Câu 11: B
Bạn thử kiểm tra lại đề nha. Chứ mình thấy làm nãy h ko ra kq :<
Bạn gõ câu hỏi lên đây nhé, chụp ảnh là vi phạm nội quy đấy.
Bài 5.
Thời gian vật rơi cả quãng đường:
\(t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot125}{10}}=5s\)
Vạn tốc vật khi chạm đất:
\(v=g\cdot t=10\cdot5=50\)m/s
Quãng đường đi trong 4s đầu:
\(S'=\dfrac{1}{2}gt^{'2}=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot4^2=80m\)
Quãng đường vật đi trong 1s cuối:
\(S=125-80=45m\)
Vd 1 cái ná bắn chim ấy, cục đá chịu tác dụng của ba lực. Hai lực từ căng từ sợi chun và một lực kéo của người bắn
Vd 2 cái đèn tường chịu ba lực là lực ma sát với tường, trọng lực và lực căng của dây treo đèn
Vd3 cái va li chịu ba lực là ma sát lăn, lực kéo của người và trọng lực
Bài 9.a) Quãng đường vật rơi trong 3s đầu tiên:
\(S_3=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot3^2=44,1\left(m\right)\)
Quãng đường vật đi trong giây thứ 3 là: \(S'=\dfrac{1}{2}gt^2-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot3^2-\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot2^2=24,5\left(m\right)\)
Bài 10.
a) Thời gian vật rơi khi chạm đất: \(t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot45}{10}}=3\left(s\right)\)
Vận tốc vật khi chạm đất: \(v=g\cdot t=10\cdot3=30\)m/s
b) Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot3^2-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot2^2=25\left(m\right)\)
Bài 11.
a) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot2^2=20\left(m\right)\)